OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 34 trang 71 SBT Toán 7 Tập 1

Giải bài 34 tr 71 sách BT Toán lớp 7 Tập 1

Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Một xe đi hết \(1\) giờ \(20\) phút, xe kia đi hết \(1\) giờ \(30\) phút. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe, biết rằng trung bình \(1\) phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai \(100m\).

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải

Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch:

Tích của một giá trị bất kì của đại lượng này với giá trị tương ứng của đại lượng kia luôn là một hằng số (bằng hệ số tỉ lệ).

\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(1\) giờ \(20\) phút \(= 80\) phút

          \( 1\) giờ \(30\) phút \(= 90\) phút

Gọi \({V_1},{V_2}\) (m/phút) lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai \(\left( {{V_1},{V_2} > 0} \right)\).

Vì quãng đường không đổi nên vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Ta có: \(80{V_1} = 90.{V_2}\)

\(\displaystyle\Rightarrow {{{V_1}} \over {90}} = {{{V_2}} \over {80}}\)

Theo đề bài trung bình \(1\) phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai \(100m\) nên ta có: \({V_1} - {V_2} = 100 \)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\displaystyle {{{V_1}} \over {90}} = {{{V_2}} \over {80}} = {{{V_1} - {V_2}} \over {90 - 80}} = {{100} \over {10}} = 10\)

\(\displaystyle {{{V_1}} \over {90}} = 10 \Rightarrow {V_1} = 10.90 = 900 \) (thỏa mãn)

\(\displaystyle {{{V_2}} \over {80}} = 10 \Rightarrow {V_2} = 10.80 = 800 \) (thỏa mãn)

Vậy vận tốc xe thứ nhất \({V_1} = 900\) (m/phút) \(= 54\) (km/h).

Vận tốc xe thứ hai \({V_2} = 800\) (m/phút) \(= 48\) (km/h).

-- Mod Toán 7 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 34 trang 71 SBT Toán 7 Tập 1 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF