Giải bài 36 tr 20 sách GK Toán lớp 6 Tập 2
Đố vui: Hai bức ảnh dưới đây chụp di tích nào?
Cho các dãy phân số sau:
N.\(\frac{1}{4},\frac{3}{{10}},\frac{2}{5},...\) M.\(\frac{2}{3},\frac{3}{4},\frac{5}{6}\),…
H.\[\frac{1}{6},\frac{1}{4},\frac{1}{3}\] ,… S.\[\frac{2}{9},\frac{5}{{18}},\frac{1}{3}\],…
Y.\[\frac{1}{{20}},\frac{1}{8},\frac{1}{5}\] ,… A \[\frac{1}{7},\frac{5}{{14}},\frac{4}{7}\] ,…
O. \[\frac{1}{{20}},\frac{1}{8},\frac{1}{5}\] ,… I. \(\frac{1}{{18}},\frac{2}{9},\frac{7}{{18}}\)
Hãy quy đồng mẫu các phân số của từng dãy rồi đoán nhận phận số thứ tư của dãy đó; viết nó dưới dạng tối giản rồi viết chữ cái ở dãy đó vào ô tương ứng với phân số ấy ở hình 6. Khi đó, em sẽ biết được hai địa danh của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
Chẳng hạn, ở dãy đầu có ghi chữ N, quy đồng mẫu ta được \(\frac{2}{{10}},\frac{3}{{10}},\frac{4}{{10}}\) nên phân số thứ tư là \(\frac{5}{{10}}\) . Nó có dạng tối giản \(\frac{1}{2}\), do đó ta điền chữ N vào hai ô ứng với số \(\frac{1}{2}\)trên hình 6.
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta phải viết tiếp vào dãy số như sau:
N. \[\frac{2}{{10}};\frac{3}{{10}};\frac{4}{{10}};\frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\] M.\(\frac{8}{{12}};\frac{9}{{12}};\frac{{10}}{{12}};\frac{{11}}{{12}};\)
H.\[\frac{2}{{12}};\frac{3}{{12}};\frac{4}{{12}};\frac{5}{{12}}\] S.\[\frac{4}{{18}};\frac{5}{{18}};\frac{6}{{18}};\frac{7}{{18}}\]
Y.\[\frac{2}{{40}};\frac{5}{{40}};\frac{8}{{40}} & \frac{{11}}{{40}}\] A \[\frac{2}{{14}};\frac{5}{{14}};\frac{8}{{14}};\frac{{11}}{{14}}\]
O. \[\frac{9}{{20}};\frac{{12}}{{20}};\frac{{15}}{{20}};\frac{{18}}{{20}} = \frac{9}{{10}}\] I. \(\frac{1}{{18}};\frac{4}{{18}};\frac{7}{{18}};\frac{{10}}{{18}} = \frac{5}{9}\)
Hai di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới là: Hội An, Mỹ Sơn.
-- Mod Toán 6 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 5.3 trang 14 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 5.4 trang 14 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 5.5 trang 14 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 32 trang 19 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 33 trang 19 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 34 trang 20 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 35 trang 20 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 41 trang 12 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 31 trang 19 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 42 trang 12 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 43 trang 12 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 44 trang 13 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 45 trang 13 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 46 trang 13 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 47 trang 13 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 48 trang 13 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 30 trang 19 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 31 trang 19 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 32 trang 19 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 5.1 trang 13 SBT Toán 6 Tập 2
Bài tập 33 trang 19 SGK Toán 6 Tập 2
Bài tập 5.2 trang 13 SBT Toán 6 Tập 2
-
Quy đồng mẫu các phân số sau: \(\dfrac{-3}{16}; \dfrac{5}{24};\dfrac{-21}{56}\).
bởi Hoa Hong 27/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Quy đồng mẫu các phân số: \({{ - 3} \over {44}};\,\,\,\,\,{{ - 11} \over {18}};\,\,\,\,\,{5 \over { - 36}}\)
bởi Trần Phương Khanh 27/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số:
bởi Dương Minh Tuấn 27/01/2021
\(\displaystyle {5 \over {12}}\) và \(\displaystyle {7 \over {30}}\)
- Tìm BCNN(12, 30):
12 = 22 . 3
30 = ...
BCNN(12, 30) = …
- Tìm thừa số phụ:
… : 12 = …
… : 30 = …
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
\(\eqalign{& {5 \over {12}} = {{5....} \over {12....}} = {{...} \over {...}} \cr & {7 \over {30}} = {{7....} \over {30....}} = {{...} \over {...}} \cr} \)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm các phân số lần lượt bằng \(\dfrac{1}{2},\dfrac{{ - 3}}{5},\dfrac{2}{3},\dfrac{{ - 5}}{8}\) nhưng cùng có mẫu là BCNN(2, 5, 3, 8).
bởi lê Phương 27/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Tìm BCNN của các số 2, 5, 3, 8.
bởi Trinh Hung 27/01/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời