OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Toán 6 Kết nối tri thức Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất


HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Ước chung. Ước chung lớn nhất. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Ước chung và ước chung lớn nhất

a) Định nghĩa:

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

Kí hiệu:

+ ƯC\(\left( {a;b} \right)\) là tập hợp các ước chung của \(a\) và \(b\).

+ ƯCLN\(\left( {a,b} \right)\) là ước chung lớn nhất của \(a\) và \(b\).

Ví dụ: Ư\(\left( 8 \right) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\);

Ư\(\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\)

Nên ƯC\(\left( {8;12} \right) = \left\{ {1;2;4} \right\}\)

Nhận xét:

+) \(x \in \)ƯC\(\left( {a;b} \right)\) nếu \(a \vdots x\) và \(b \vdots x.\)

+) \(x \in \)ƯC\(\left( {a;b;c} \right)\) nếu \(a \vdots x\) ; \(b \vdots x\) và \(c \vdots x.\)

+) ƯC\(\left( {a;b} \right)\) là tập hợp còn ƯCLN\(\left( {a,b} \right)\) là một số.

b) Cách tìm ƯCLN  trong trường hợp đặc biệt:

+) Trong các số cần tìm ƯCLN có số nhỏ nhất là ước của những số còn lại thì số đó là ƯCLN cần tìm:

Nếu \(a \vdots b\) thì ƯCLN \(\left( {a;b} \right) = b\)

+) Số 1 chỉ có 1 ước là 1 nên với mọi số tự nhiên a và b ta có:

ƯCLN\(\left( {a,1} \right)\) =1 và ƯCLN\(\left( {a,b,1} \right)\)=1

1.2. Cách tìm ước chung lớn nhất 

a) Tìm ƯCLN bằng phân tích các số ra thừa số nguyên tố

Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Ví dụ : Tìm ƯCLN (18 ; 30)

Ta có :

Bước 1 : phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

18 =  2.32

30 = 2.3.5

Bước 2 : Thừa số nguyên tố chung là \(2\) và \(3\)

Bước 3 : ƯCLN\(\left( {18;30} \right) = 2.3 = 6\)

Chú ý:  

Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.

Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.

b) Cách tìm ƯC từ ƯCLN

Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể làm như sau:

Bước 1 : Tìm ƯCLN của các số đó..

Bước 2 : Tìm ước của ƯCLN .

Ví dụ: Tìm ƯC\(\left( {18;30} \right)\)

Bước 1: ƯCLN\(\left( {18;30} \right) = 2.3 = 6\)

Bước 2: Ta có ƯC\(\left( {18;30} \right) = \)Ư\(\left( 6 \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

1.3. Rút gọn về phân số tối giản

Rút gọn phân số: Chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 (nếu có) của chúng.

Phân số tối giản: \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản nếu ƯCLN\(\left( {a,b} \right) = 1\)

Đưa một phân số chưa tối giản về phân số tối giản: Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN\(\left( {a,b} \right)\).

Ví dụ: Phân số \(\frac{9}{{24}}\) tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.

Ta có: ƯCLN\(\left( {9,24} \right) = 3\) khác 1 nên \(\frac{9}{{24}}\) chưa tối giản.

Ta có: \(\frac{9}{{24}} = \frac{{9:3}}{{24:3}} = \frac{3}{8}\). Ta được \(\frac{3}{8}\) là phân số tối giản.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28).

Hướng dẫn giải

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Câu 2: Tìm ƯCLN(90, 10).

Hướng dẫn giải

Ư(90) = {1; 2; 3; 5; 9; 10; 18; 30; 45; 90}

Ư(10) = {1; 2; 5; 10}

=> ƯC(90, 10) = {1; 2; 5; 10}

=> ƯCLN(90, 10) = 10

Câu 3: Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bảng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?

Hướng dẫn giải

Ta có: 3 ∈ Ư(12); 3 ∈ Ư(15)

Nên 3 ∈ ƯC(12; 15)

Do đó bố có thể chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau.

ADMICRO

Luyện tập Bài 11 Chương 2 Toán 6 KNTT

Qua bài giảng này các em sẽ nắm được:

- Khái niệm về ước chung, ước chung lớn nhất

- Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

3.1. Bài tập tự luận về Ước chung. Ước chung lớn nhất

Câu 1: Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì:

a) Có thể chia được thành bao nhiều nhóm học sinh?

b) Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?

Câu 2: Tìm ƯCLN(45, 150), biết 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52.

Câu 3: Tìm ƯCLN(36, 84).

3.2. Bài tập trắc nghiệm về Ước chung. Ước chung lớn nhất

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 11 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!

3.3 Bài tập SGK về Ước chung. Ước chung lớn nhất

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 11 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1

Hoạt động 1 trang 44 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Hoạt động 2 trang 44 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Hoạt động 3 trang 44 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải câu hỏi 1 trang 45 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Luyện tập 1 trang 45 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Vận dụng 1 trang 45 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải câu hỏi 2 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Luyện tập 2 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Vận dụng 2 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải câu hỏi 3 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Thử thách nhỏ trang 47 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải câu hỏi 4 trang 47 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Luyện tập 3 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.30 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.31 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.32 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.33 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.34 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.35 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.33 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.34 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.35 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.36 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.37 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.38 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.39 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.40 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.41 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.42 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Giải bài 2.43 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT

Hỏi đáp Bài 11 Chương 2 Toán 6 KNTT

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Toán Học 6 HỌC247

NONE
OFF