Phần hướng dẫn giải bài tập Ôn tập chương VI - Toán 10 Cung và góc lượng giác, Công thức lượng giác sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Đại số 10 Cơ bản và Nâng cao.
Danh sách hỏi đáp (575 câu):
-
Có biết là \(\sin \alpha = \frac{4}{5},\,\,\,\left( {{{90}^0} < \alpha < {{180}^0}} \right).\) Tính \(\cos \alpha .\)
17/07/2021 | 1 Trả lời
A. \(\cos \alpha = - \frac{3}{5}\)
B. \(\cos \alpha = - \frac{4}{5}\)
C. \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\)
D. \(\cos \alpha = \frac{5}{3}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Rút gọn biểu thức cho sau: \(E = \sin 6x - 2\sin x\left( {\cos 3x + \cos 5x} \right).\)
17/07/2021 | 1 Trả lời
Rút gọn biểu thức cho sau: \(E = \sin 6x - 2\sin x\left( {\cos 3x + \cos 5x} \right).\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Thực hiện giải: \(\sqrt {x + 1} - \sqrt {x - 7} \ge 2\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Thực hiện giải: \(\frac{1}{{{x^2} - 4}} \le \frac{3}{{3{x^2} + x - 4}}\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho tam giác \(ABC\) có các góc \(A,\,\,B,\,\,C\) thỏa mãn hệ thức: \(\sin A + \sin B + \sin C \)\(= \sin 2A + \sin 2B + \sin 2C\) Hãy chứng minh rằng là tam giác \(ABC\) là tam giác đều.
17/07/2021 | 1 Trả lời
Cho tam giác \(ABC\) có các góc \(A,\,\,B,\,\,C\) thỏa mãn hệ thức: \(\sin A + \sin B + \sin C \)\(= \sin 2A + \sin 2B + \sin 2C\) Hãy chứng minh rằng là tam giác \(ABC\) là tam giác đều.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hãy chứng minh: \({\sin ^6}x + {\cos ^6}x = \frac{5}{8} + \frac{3}{8}\cos 4x.\)
17/07/2021 | 1 Trả lời
Hãy chứng minh: \({\sin ^6}x + {\cos ^6}x = \frac{5}{8} + \frac{3}{8}\cos 4x.\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Có biết \(\sin x = \frac{3}{5}\left( {\frac{\pi }{2} < x < \pi } \right).\) Tính \(\sin 2x,\,\,\cot x,\,\,\tan \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right).\)
16/07/2021 | 1 Trả lời
Có biết \(\sin x = \frac{3}{5}\left( {\frac{\pi }{2} < x < \pi } \right).\) Tính \(\sin 2x,\,\,\cot x,\,\,\tan \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right).\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Thực hiện giải bất phương trình: \(x - \sqrt { - {x^2} - 4x + 21} \ge - 3\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Thực hiện giải bất phương trình: \(\frac{{2{x^2} + x - 1}}{{2 - x}} \ge 2\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Tính biểu thức: \(B = \frac{{1 + 5\sin \alpha \cos \alpha }}{{3 - 2{{\cos }^2}\alpha }},\) biết \(\tan \alpha = 2.\)
17/07/2021 | 1 Trả lời
A. \(\frac{{15}}{{13}}\)
B. \(\frac{{13}}{{14}}\)
C. \(\frac{{ - 15}}{{13}}\)
D. \(1\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Biểu thức rút gọn của: \(A = {\cos ^2}a + {\cos ^2}\left( {a + b} \right) \)\(- 2\cos a.\cos b.\cos \left( {a + b} \right)\) là bằng đáp an?
17/07/2021 | 1 Trả lời
A. \({\cos ^2}b\)
B. \({\sin ^2}a\)
C. \({\sin ^2}b\)
D. \({\cos ^2}a\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho nhị thức bậc nhất như sau \(f\left( x \right) = 23x - 20.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
16/07/2021 | 1 Trả lời
A.\(f\left( x \right) > 0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}\)
B. \(f\left( x \right) > 0\) với \(\forall x \in \left( { - \infty ;\frac{{20}}{{23}}} \right)\)
C. \(f\left( x \right) > 0\) với \(x > - \frac{5}{2}\)
D. \(f\left( x \right) > 0\) với \(\forall x \in \left( {\frac{{20}}{{23}}; + \infty } \right)\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. \(\left[ { - 7;1} \right]\)
B. \(\left[ { - 1;7} \right]\)
C. \(\left( { - \infty ; - 7} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\)
D. \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {7; + \infty } \right)\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho biết với giá trị nào của \(a\) thì hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left( { - {a^2} - 3} \right)x + a - 3 < 0\\\left( {{a^2} + 1} \right)x - a + 2 < 0\end{array} \right.\) có nghiệm?
17/07/2021 | 1 Trả lời
A. \(\left[ \begin{array}{l}a > 1\\a < - 3\end{array} \right.\)
B. \( - 3 < a < 1\)
C. \(\left[ \begin{array}{l}a > - 1\\a < - 3\end{array} \right.\)
D. \( - 3 < a < - 1\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hãy tìm số nguyên lớn nhất của ẩn \(x\) để \(f\left( x \right) = \frac{{x + 4}}{{{x^2} - 9}} - \frac{2}{{x + 3}} - \frac{{4x}}{{3x - {x^2}}}\) nhận giá trị âm.
17/07/2021 | 1 Trả lời
A. \(x = - 2\)
B. \(x = - 1\)
C. \(x = 2\)
D. \(x = 1\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xác định tiêu cự của elip \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\) bằng:
17/07/2021 | 1 Trả lời
A. \(4\) B. \(2\)
C. \(6\) D. \(1\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hãy tìm phương trình chính tắc của elip biết elip có độ dài trục lớn gấp đôi độ dài trục bé và có tiêu cự là bằng \(4\sqrt 3 ?\)
16/07/2021 | 1 Trả lời
A. \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)
B. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = 1\)
C. \(\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)
D. \(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho tam thức bậc hai sau đây \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\) Điều kiện cần và đủ để \(f\left( x \right) < 0\,\,\forall \,x \in \mathbb{R}\) là:
17/07/2021 | 1 Trả lời
A.\(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta \ge 0\end{array} \right.\)
B.\(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\)
C.\(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta > 0\end{array} \right.\)
D.\(\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) ta cho đường thẳng \(d:2x + 3y - 4 = 0.\) Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d?\)
17/07/2021 | 1 Trả lời
A.\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3;2} \right)\)
B.\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( { - 4; - 6} \right)\)
C. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2; - 3} \right)\)
D. \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { - 2;3} \right)\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Viết phương trình chính tắc của elip sau\(\left( E \right)\) đi qua điểm \(N\left( {\frac{{3\sqrt 2 }}{2}; - \sqrt 2 } \right)\) và độ dài trục nhỏ là \(4\).
17/07/2021 | 1 Trả lời
Viết phương trình chính tắc của elip sau\(\left( E \right)\) đi qua điểm \(N\left( {\frac{{3\sqrt 2 }}{2}; - \sqrt 2 } \right)\) và độ dài trục nhỏ là \(4\).
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Chứng minh đẳng thức cho sau: \(\frac{{1 + \sin 2x + \cos 2x}}{{1 + \sin 2x - \cos 2x}} = \cot x,\) với điều kiện biểu thức có nghĩa.
17/07/2021 | 1 Trả lời
Chứng minh đẳng thức cho sau: \(\frac{{1 + \sin 2x + \cos 2x}}{{1 + \sin 2x - \cos 2x}} = \cot x,\) với điều kiện biểu thức có nghĩa.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho biết \(\cos \alpha = \frac{1}{3};\alpha \in \left( {\pi ;2\pi } \right)\) tính giá trị \(\sin \alpha = \)? Và \(A = \frac{{1 - 4{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x}}{{3 + {{\sin }^2}x - 4\cos 2x}}.\)
17/07/2021 | 1 Trả lời
Cho biết \(\cos \alpha = \frac{1}{3};\alpha \in \left( {\pi ;2\pi } \right)\) tính giá trị \(\sin \alpha = \)? Và \(A = \frac{{1 - 4{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x}}{{3 + {{\sin }^2}x - 4\cos 2x}}.\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xác định tất cả các giá trị của m để bất phương trình sau: \(\sqrt {3 + x} + \sqrt {6 - x} - \sqrt {(3 + x)(6 - x)} \le m\) đúng \(\forall x \in \left[ { - 3;6} \right].\)
16/07/2021 | 1 Trả lời
Xác định tất cả các giá trị của m để bất phương trình sau: \(\sqrt {3 + x} + \sqrt {6 - x} - \sqrt {(3 + x)(6 - x)} \le m\) đúng \(\forall x \in \left[ { - 3;6} \right].\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hãy giải bpt: \(\sqrt {4x + 1} - \sqrt {3 - x} \ge \sqrt {2x} \)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Hãy giải bpt: \({x^2} + 3x - 1 + \left| {x + 1} \right| \le 0\)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy