OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Vocabulary and Listening Unit 5 lớp 8 Years ahead - Năm trước


Nối tiếp những chủ đề thú vị trong Unit 5 Years aheadHOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 5 - Vocabulary and Listening Chương trình Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo với những kiến thức thú vị về những dự định ở trong tương lai. Bên cạnh đó, các em còn có cơ hội thực hành và củng cố điểm ngữ pháp về Đại từ phản thân. Chúc các em học tốt!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

 

Guide to answer

- I will be 24 in ten years’ time. I think I will live and work in a big city like Hanoi or Ho Chi Minh or maybe I will study abroad. Until then, I want to live in my own apartment.

(Tôi sẽ 24 tuổi sau mười năm nữa. Tôi nghĩ mình sẽ sống và làm việc tại một thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh hoặc có thể tôi sẽ đi du học. Lúc đó, tôi muốn sống trong căn hộ của riêng mình.)

1.1. Unit 5 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 1

Read and listen to the online forum. Check the meaning of the phrases in blue. Which do you think are good ideas for a healthy life?

(Đọc và nghe diễn đàn trực tuyến. Kiểm tra ý nghĩa của các cụm từ màu xanh lam. Bạn nghĩ đâu là những ý tưởng tốt cho một cuộc sống lành mạnh?)

 

Guide to answer

- settle down: ổn định, an cư lập nghiệp          

- have a family: có một gia đình

- tie themselves down: tự trói buộc mình xuống

- take some time out: dành thời gian ra ngoài   

- have fun: vui vẻ         

- take up a sport: tham gia một môn thể thao  

- enjoy myself: tự tận hưởng

- travel around: du lịch vòng quanh    

- earn money: kiếm tiền

- start up my own business: bắt đầu một sự nghiệp kinh doanh của riêng mình

- make a million dollars: kiếm một triệu đô la              

- retire young: về hưu sớm

- waste time: lãng phí thời gian              

- look after yourself: chăm sóc bản thân

- get involved with a charity: tham gia một tổ chức từ thiện

- spend some time abroad: dành thời gian ở nước ngoài

- I think taking up a sport, looking after yourself, getting involved with a charity and spending some time abroad helping people are good ideas for a healthy life.

(Tôi nghĩ tham gia một môn thể thao, chăm sóc bản thân, tham gia vào một tổ chức từ thiện và dành thời gian ở nước ngoài để giúp đỡ mọi người là những ý tưởng tốt để có một cuộc sống lành mạnh.)

1.2. Unit 5 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 2

Read the Study Strategy. Complete the sentences with your own ideas. Compare your ideas with a partner's and try to remember the best sentences.

(Đọc Study Strategy. Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn. So sánh ý tưởng của bạn với bạn của bạn và cố gắng ghi nhớ những câu hay nhất.)

.

 

Guide to answer

1. I enjoy myself when I listen to music in the evening.

(Tôi tự tận hưởng khi tôi nghe nhạc vào buổi tối.)

2. When I’m older, I’m going to travel around France and other countries.

(Khi tôi lớn hơn, tôi sẽ đi du lịch khắp nước Pháp và các nước khác.)

3. I want to take up a sport like volleyball or soccer.

(Tôi muốn tham gia một môn thể thao như bóng chuyền hoặc bóng đá.)

4. Don’t waste time on social media.

(Đừng lãng phí thời gian trên mạng xã hội.)

5. To look after yourself, you should eat healthy and sleep early.

(Để chăm sóc bản thân, bạn nên ăn uống lành mạnh và ngủ sớm.)

1.3. Unit 5 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 3

Listen to the four people from exercise 1 talking about their future plans and lifestyle choices. Which order do they speak in?

(Hãy lắng nghe bốn người trong bài tập 1 nói về kế hoạch tương lai và lựa chọn lối sống của họ. Họ nói theo thứ tự nào?)

 

Script (Bài nghe)

1. DeeLee33

I think people are too serious. Life is about enjoying yourself! I want to get a job in a shop or something, then I can earn a bit and enjoy myself a lot! I'm really looking forward to doing karate. But I want to try other stuff, too - basketball, football - maybe even extreme sports!

2. Marcus

I'm definitely going to take some time out before I go to university, and the first place I'd like to go is Africa. There are lots of different charities there and I want to work with one of them. I think it's important to help others and make a difference.

3. Earlybird

In ten years' time? Well, I'm not going to study any more when I've left school. I want to get a job and start earning money straight away. I'm hoping to work for myself. I've been teaching myself computer coding. I've got a couple of really good apps which I think I can make a lot of money with. Just wait and see...

4. Decklen

I know most boys of my age think I'm strange, but I really like kids - I come from a big family, you see - and I'm hoping I'll have a large family of my own one day, I want to get a good education first, that's important. Then I want to work hard with a good company and hopefully settle down. In ten years' time, I'll be happy. I'm feeling pretty optimistic about the future.

 

Tạm dịch: 

1. DeeLee33

Tôi nghĩ mọi người đang quá nghiêm túc. Cuộc sống chính là tận hưởng! Tôi muốn có một công việc trong một cửa hàng hoặc một cái gì đó, sau đó tôi có thể kiếm được một chút và tận hưởng rất nhiều! Tôi thực sự mong muốn được tập karate. Nhưng tôi cũng muốn thử sức với những môn khác - bóng rổ, bóng đá - thậm chí có thể là các môn thể thao mạo hiểm!

2. Marcus

 Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian nghỉ ngơi trước khi vào đại học, và nơi đầu tiên tôi muốn đến là Châu Phi. Có rất nhiều tổ chức từ thiện khác nhau ở đó và tôi muốn làm việc với một trong số họ. Tôi nghĩ điều quan trọng là giúp đỡ người khác và tạo ra sự khác biệt.

3. EarlyBird

Trong thời gian mười năm? Chà, tôi sẽ không học nữa khi tôi đã rời trường. Tôi muốn có một công việc và bắt đầu kiếm tiền ngay lập tức. Tôi hy vọng được làm việc cho chính mình. Tôi đã tự học lập trình máy tính. Tôi có một vài ứng dụng thực sự tốt mà tôi nghĩ mình có thể kiếm được nhiều tiền với chúng. Cứ chờ xem...

4. Decklen

Tôi biết hầu hết các chàng trai ở độ tuổi của tôi nghĩ rằng tôi kỳ lạ, nhưng tôi thực sự thích trẻ con - tôi đến từ một gia đình lớn, bạn thấy đấy - và tôi hy vọng một ngày nào đó tôi sẽ có một gia đình lớn của riêng mình, tôi muốn có được một nền giáo dục tốt đầu tiên, đó là điều quan trọng. Sau đó, tôi muốn làm việc chăm chỉ với một công ty tốt và hy vọng ổn định cuộc sống. Trong thời gian mười năm, tôi sẽ hạnh phúc. Tôi cảm thấy khá lạc quan về tương lai.

 

Guide to answer

- The order in which they speak in (Thứ tự nói của họ):

DeeLee33, Marcus, EarlyBird, Decklen

1.4. Unit 5 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 4

Listen again and write true or false. Correct the false sentences.

(Nghe lại và viết true - đúng hoặc false - sai. Sửa các câu sai.)

 

Guide to answer

1. False

Thông tin: 

Speaker 1: Life is about enjoying yourself! (Sống là tận hưởng!)

 

 

I want to get a job in a shop or something, then I can earn a bit and enjoy myself a lot! 

(Tôi muốn có một công việc trong cửa hàng hoặc cái gì đó, kiếm ít tiền và tận hưởng!)

2. False

Thông tin: 

Speaker 2: I'm definitely going to take some time out before I go to university.

(Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian nghỉ ngơi trước khi vào đại học) ⇒ Có nghĩa người này chưa học đại học. 

3. True

4. True 

1.5. Unit 5 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 5

Language point: Reflexive pronouns

Find five sentences with reflexive pronouns in the online forum. Then complete sentences 1-3 with the reflexive pronouns in the box. There is one extra pronoun.

(Tìm năm câu với đại từ phản thân trong diễn đàn trực tuyến. Sau đó hoàn thành câu 1-3 với các đại từ phản thân trong khung. Có một đại từ thừa.)

 

Guide to answer

♦ Five sentences with reflexive pronouns in the online forum:

(Năm câu với đại từ phản thân trong diễn đàn trực tuyến)

- I see myself finishing university first.

(Tôi thấy mình tốt nghiệp đại học trước tiên.)

- Why do people tie themselves down?

(Tại sao người ta lại tự trói buộc mình?)

- I'll take up a sport like karate or skydiving and enjoy myself.

(Tôi sẽ tham gia một môn thể thao như karate hoặc nhảy dù và tận hưởng bản thân.)

- I'm going to travel around Australia and teach myself to surf.

(Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh nước Úc và tự học lướt sóng.)

- I think it’s important to look after yourself.

(Tôi nghĩ điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân.)

 

♦ Complete sentences 1-3 with the reflexive pronouns in the box

(Hoàn thành câu 1-3 với các đại từ phản thân trong khung)

1. I saw myself in the mirror.

(Tôi đã nhìn mình trong gương.)

2. He sent himself an email.

(Anh ấy đã tự gửi cho chính mình một bức thư điện tử.)

3. We always enjoy ourselves on holiday.

(Chúng tôi luôn tận hưởng kỳ nghỉ của mình.)

1.6. Unit 5 lớp 8 Vocabulary and Listening Task 6

USE IT! Work in pairs. Tell each other about your plans and ideas for the future. Use the phrases in blue in the online forum to help you.

(Làm việc theo cặp. Nói với nhau về kế hoạch và ý tưởng của bạn cho tương lai. Sử dụng các cụm từ màu xanh lam trong diễn đàn trực tuyến để giúp bạn.)

 

Guide to answer

A: I think I will travel around Europe and learn foreign languages myself.

(Tôi nghĩ mình sẽ đi du lịch vòng quanh châu Âu và tự học ngoại ngữ.)

B: I’d like to get involved with a charity and help orphans.

(Tôi muốn tham gia vào một tổ chức từ thiện và giúp đỡ trẻ mồ côi.)

A: I think it’s a good idea to take up a sport to look after ourselves.

(Tôi nghĩ rằng chúng ta nên tham gia một môn thể thao để chăm sóc bản thân.)

B: I want to earn more money and retire young in the future.

(Tôi muốn kiếm thật nhiều tiền nghỉ hưu sớm trong tương lai.)

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1: I didn’t think his comments were very appropriate at that time.

A. right         

B. correct             

C. exact            

D. suitable

Question 2: Have you found out how much all this is going to cost? Is it expensive?

A. got information about                    

B. found by chance    

C. talked to someone about                

D. met someone and asked

 

Key (Đáp án)

Question 1. C

Question 2. A

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng sau:

- settle down: ổn định, an cư lập nghiệp          

- have a family: có một gia đình

- tie themselves down: tự trói buộc mình xuống

- take some time out: dành thời gian ra ngoài   

- have fun: vui vẻ         

- take up a sport: tham gia một môn thể thao  

- enjoy myself: tự tận hưởng

- travel around: du lịch vòng quanh    

- earn money: kiếm tiền

- start up my own business: bắt đầu một sự nghiệp kinh doanh của riêng mình

- make a million dollars: kiếm một triệu đô la              

- retire young: về hưu sớm

- waste time: lãng phí thời gian              

- look after yourself: chăm sóc bản thân

- get involved with a charity: tham gia một tổ chức từ thiện

- spend some time abroad: dành thời gian ở nước ngoài

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Vocabulary and Listening

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Vocabulary and Listening chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 8 Chân trời sáng tạo Vocabulary and Listening - Từ vựng và Nghe.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5 - Vocabulary and Listening Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF