OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Reading Unit 5 lớp 8 Years ahead - Năm trước


Unit 5 Years ahead phần Reading sẽ giúp các em nâng cao khả năng Đọc hiểu và biết cách chọn hình ảnh phù hợp với văn bản. Từ đó, giúp các em mở rộng vốn từ xoay quanh chủ đề thú vị “Future humans – Tương lai loài người”.HOC247 mời các em theo dõi nội dung chi tiết ngay bên dưới!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

 

Guide to answer

- Compared to previous generations, I have differences in appearance, lifestyle and mindset. For example, I was born and raised in a time when technology had a breakthrough, developed strongly, was exposed from an early age, so compared to my grandparents and parents, I was able to get acquainted with and use technology better.

- Yes, I think people in the future will be different. Because humans have always evolved to adapt to changing living conditions and environments. In addition, today's life is more and more modern and changing, so people will also have certain changes in aspects such as appearance, physical strength and thinking.

 

Tạm dịch:

So với những thế hệ trước, tôi có sự khác biệt về cả ngoại hình, lối sống và suy nghĩ. Chẳng hạn, tôi sinh ra và lớn lên trong thời kỳ công nghệ có bước đột phá, phát triển mạnh mẽ, lại được tiếp xúc công nghệ từ nhỏ nên so với ông bà, cha mẹ, tôi được làm quen và sử dụng công nghệ tốt hơn.

Vâng, tôi nghĩ mọi người trong tương lai sẽ khác. Vì con người luôn tiến hóa để thích nghi với sự thay đổi của điều kiện và môi trường sống. Ngoài ra, cuộc sống ngày nay ngày càng hiện đại và nhiều biến đổi nên con người cũng sẽ có những thay đổi nhất định về các mặt như ngoại hình, thể lực và suy nghĩ.

1.1. Unit 5 lớp 8 Reading Task 1

Read the article on the future of human beings. Match paragraphs 1-5 with pictures A - E.

(Đọc bài viết về tương lai của con người. Nối các đoạn 1-5 với các hình A – E.)

 

Tạm dịch:

Con người đã thích nghi và thay đổi qua các thời đại và trừ khi một thảm họa hủy diệt Trái đất, chúng ta có thể sẽ tồn tại và tiếp tục thay đổi. Các nhà khoa học đã nói rằng những đứa trẻ được sinh ra bây giờ có thể sống đến 150 tuổi. Trong tương lai xa hơn, có lẽ con người sẽ không chết mà chỉ cần mua các bộ phận cơ thể mới khi họ già đi!

Những thay đổi nào khác có thể xảy ra trong những năm tới?

1. Người máy tính

Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng máy tính và màn hình ngày càng nhiều, mắt và não của chúng ta có thể sẽ lớn hơn để xử lý nhiều thông tin hơn.

2. Nhân loại mới

Nếu xảy ra chiến tranh khủng khiếp hoặc dịch bệnh, những người sống sót có thể rời khỏi thành phố và sống trong hang động. Họ sẽ trở nên khỏe hơn, nhiều lông hơn và nhanh nhẹn hơn.

3. Con người hoàn hảo

Nếu các nhà khoa học thao túng gen của con người, liệu một số người có trả tiền để có những đứa con trông đẹp hơn, khỏe mạnh hơn và thông minh hơn những người 'bình thường' không?

4. Người máy

Những người lính của tương lai có thể là gồm một phần con người, một phần máy móc, với các bộ phận cơ thể siêu khỏe, mắt tự động phóng to và bộ não được kết nối bằng Wi-Fi với siêu máy tính.

5. Người ngoài hành tinh

Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, con người sẽ chuyển đến các hành tinh khác. Nếu họ thích nghi với bầu khí quyển và lực hấp dẫn khác trên một hành tinh khác, họ sẽ trông không giống con người trên Trái đất.

Những khả năng nào bạn nghĩ là có thể xảy ra nhất?

 

Guide to answer:

1. E

2. C

3. B

4. A

5. D

1.2. Unit 5 lớp 8 Reading Task 2

Read and listen to the text again and answer the questions.

(Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)

 

Guide to answer

1. Children born now might live until they're 150 years old.

(Những đứa trẻ được sinh ra bây giờ có thể sống đến 150 tuổi.)

2. If we continue to use computers and screens more and more, our brains will probably get bigger.

(Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng máy tính và màn hình ngày càng nhiều, bộ não của chúng ta có thể sẽ ngày càng lớn hơn.)

3. If there’s a terrible war or an epidemic, survivors might leave the cities and live in caves.

(Nếu có chiến tranh hoặc dịch bệnh khủng khiếp, những người sống sót có thể rời khỏi thành phố và sống trong hang động.)

4. Children of the future might be part human, part machine, with super-strong body parts, auto-zoom eyes and a brain connected by Wi-Fi to super computers.

(Trẻ em trong tương lai có thể là có một phần người, một phần máy móc, với các bộ phận cơ thể siêu khỏe, mắt tự động phóng to và bộ não được kết nối bằng Wifi với siêu máy tính.)

5. If the Earth gets too crowded, humans will move to other planets.

(Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, con người sẽ chuyển đến các hành tinh khác.)

1.3. Unit 5 lớp 8 Reading Task 3

VOCABULARY PLUS

Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text.

(Sử dụng từ điển để tra nghĩa của những từ tô màu xanh lam trong đoạn văn.)

 

Guide to answer

- adapt (v): thích nghi, thích ứng

- destroy (v): phá hủy

- process (v): tiến hành, xử lý

- manipulate (v): điều khiển, vận dụng

1.4. Unit 5 lớp 8 Reading Task 4

USE IT! Work in pairs. Which of the ideas in the article do you think will happen in the future? Compare your ideas.

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ ý tưởng nào trong bài viết sẽ xảy ra trong tương lai? So sánh ý tưởng của bạn.)

 

Guide to answer

A: I doubt we can live until 150 years old.

(Tôi nghi ngờ chúng ta có thể sống đến 150 tuổi.)

B: I believe that people in the future won't be like us now, they may be many times smarter and healthier than us.

(Tôi tin rằng con người trong tương lai sẽ không giống chúng ta bây giờ, họ có thể thông minh và khỏe mạnh hơn chúng ta nhiều lần.)

A: I think in the future, people can move to live on other planets like Mars. 

(Tôi nghĩ trong tương lai, con người có thể chuyển đến sinh sống trên các hành tinh khác chẳng hạn như sao Hỏa.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.

Question 1: The local government will enlarge the roads in upcoming years.

The roads _____________________________________.

Question 2: As I get older, I want to travel less.

The older _____________________________________.

 

Key (Đáp án)

Question 1. The roads will be enlarged in upcoming years by the local government.

Question 2. The older I get, the less I want to travel.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- adapt: thích nghi

- destroy: phá hủy

- survive: sinh tồn

- process: quá trình

- epidemic: dịch bệnh

- manipulate: sử dụng/ thao túng

- soldier: quân đội

- atmosphere: bầu không khí

- gravity: lực hấp dẫn/ trọng lực

- result: kết quả

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5 - Reading

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 8 Chân trời sáng tạo Reading - Đọc hiểu.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5 - Reading Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF