OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Looking Back Unit 2 lớp 8 Life in the countryside


Để giúp các em khái quát lại toàn bộ những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đã học, mời các em tham khảo nội dung Lesson Unit 2 - Looking Back với hai phần: Vocabulary and Grammar. Chúc các em học hỏi thêm được nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 2 lớp 8 Vocabulary Task 1

Vocabulary

Write the phrase from the box under the correct picture.

(Viết cụm từ từ khung bên trên dưới hình ảnh đúng.)

 

Guide to answer

1. ploughing fieldscày ruộng

2. catching fishđánh bắt cá            

3. drying ricephơi lúa 

4. unloading ricedỡ lúa      

5. feeding pigscho heo ăn

6. milking cowsvắt sữa bò

1.2. Unit 2 lớp 8 Vocabulary Task 2

Choose the correct answer A, B, or C.

(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

 

Guide to answer

1. B

There is a huge cloud streching as far as the eye can see.

(Có một đám mây lớn kéo dài xa đến mắt tôi có thể thấy.)

A. surrounded (Ved): bao quanh            

B. stretching (V-ing): trải dài               

C. vast (adj): rộng lớn

2. C

People in my village are really hospitable; they are always generous and friendly to visitors.

(Người làng tôi rất hiếu khách, họ luôn hào phóng và thân thiện với du khách.)

A. well-trained (adj): lành nghề                     

B. funny (adj): hài hước                     

C. hospitable (adj): hiếu khách

3. A

The development of cities destroys vast areas of countryside.

(Sự phát triển của các thành phố phá hủy một diện tích lớn nông thôn.)

A. vast (adj): rộng lớn                      

B. much (adj): nhiều                    

C. stretching (V-ing): trải dài

4. C

The workers in our factory are very well-trained because they took a lot of good training courses.

(Những công nhân trong nhà máy rất lành nghề vì họ đã qua nhiều khóa đào tạo tốt.)

A. hospitable (adj): hiếu khách              

B. kind (adj): tử tế                      

C. well-trained (adj): lành nghề

5. A

The area around the village is famous for its picturesque landscape.

(Khu vực xung quanh lành nổi tiếng vì cảnh vật đẹp như tranh vẽ.)

A. picturesque (adj): đẹp như tranh            

B. boring (adj): nhàm chán                    

C. dull (adj): trống rỗng

1.3. Unit 2 lớp 8 Grammar Task 3

Grammar

Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của trạng từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. Every morning Nick gets up ten minutes earlier than his sister.

(Mỗi sáng Nick dậy sớm hơn 10 phút so với em cậu ấy.)

Giải thích: early là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ chuyển y thành i rồi thêm -er vào sau nó ⇒ earlier

2. I speak French more fluently now than I did last year.

(Tôi nói tiếng Pháp lưu loát hơn năm ngoái.)

Giải thích: fluently là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó more fluently

3. You'll find your way around the village more easily if you have a good map.

(Bạn sẽ tìm được đường quanh ngôi làng dễ hơn nếu bạn có một bản đồ tốt.)

Giải thích: easily là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó more easily

4. It rained more heavily today than it did yesterday.

(Trời hôm nay mưa to hơn hôm qua.)

Giải thích: heavily là một trạng từ dài vậy ta sẽ thêm more vào trước nó more heavily

5. If you work harder, you will do better in your exam.

(Nếu bạn làm việc chăm chỉ hơn, bạn sẽ làm tốt hơn trong bài kiểm tra.)

Giải thích: fast là một trạng từ có dạng như một tính từ ngắn vậy ta sẽ thêm -er vào sau nó faster; well là trạng từ bất quy tắc: well better

1.4. Unit 2 lớp 8 Grammar Task 4

Underline the mistakes in the sentences and correct them.

(Gạch chân những lỗi sai trong câu và sửa lại.)

 

Guide to answer

1. as than

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ ngắn: S1 + V + Adv-er + than + S2.

I run faster as my brother does.

Sửa lại: I run faster than my brother does.

(Tôi chạy nhanh hơn anh trai tôi.)

2. quicklier more quickly

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: S1 + V + more + Adv + than + S2.

People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.

Sửa lại: People in the city seem to react more quickly to changes than those in the country.

(Mọi người ở thành phố phản ứng với các thay đổi nhanh hơn những người ở miền quê.)

3. more hardly harder

hard (adv): chăm chỉ/ vất vả >< hardly (adv): hiếm khi

We need to work more hardly, especially at exam time.

Sửa lại: We need to work harder, especially at exam time.

(Chúng ta cần học chăm chỉ hơn, đặc biệt là lúc có kỳ kiểm tra.)

4. the earlier earlier

So sánh hơn với trạng từ 2 âm tiết tận cùng là -y: S1 + V + Adv-er + than + S2.

You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.

Sửa lại: You must finish harvesting the rice earlier this year than you did last year.

(Năm nay cậu phải thu hoạch lúa sớm hơn năm ngoái.)

5. more highly higher

high (adv): cao >< highly (adv): đánh giá cao

As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.

Sửa lại: As they climbed higher up the mountain, the air became cooler.

(Ngay khi họ trèo lên phía cao hơn trên núi, không khí trở nên mát mẻ hơn.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Rewrite the following sentences without changing the meaning, using the word given in brackets

Question 1: This supermarket isn’t as expensive as the one across the street. (less)

Question 2: The English teacher started teaching at our school three years ago. (for)

Question 3: You won’t pass the exam unless you study harder. (if)

Question 4: Your village is so beautiful! (What)

 

Key (Đáp án)

Question 1. This supermarket is less expensive than the one across the street.

Question 2. The English teacher has taught at our school for three years.      

Question 3. You won’t pass the exam if you don’t study harder.

Question 4. What your/ a beautiful village!

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần củng cố và ôn tập các nội dung sau:

Vocabulary (Từ vựng)

- landscape: phong cảnh

- generous: hào phóng

- climb: leo

- security: sự bảo mật

Grammar (Ngữ pháp)

COMPARATIVE ADVERBS

(So sánh hơn của trạng từ)

- Hầu hết các trạng từ (thường nhiều hơn hai âm tiết), chúng ta hình thành dạng so sánh hơn bằng cách thêm “more”: S + V + more + trạng từ dài

Ví dụ:

slowly (chậm) → more slowly (chậm hơn)

carefully (cẩn thận) → more carefully (cẩn thận hơn)

- Với những trạng từ có hình thức giống như tính từ như fast (nhanh), hard (khó/ chăm chỉ/ vất vả), soon (sớm),… chúng ta hình thành dạng so sánh bằng cách thêm -er: S + V + trạng từ ngắn – er

Ví dụ:

fast (nhanh) → faster (nhanh hơn)

hard (chăm chỉ/ khó/ vất vả) → harder (chăm chỉ/ khó/ vất vả hơn)

- Một số trạng từ bất quy tắc:

well (tốt) → better (tốt hơn)

badly (kém) → worse (kém hơn)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Looking Back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 2 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 8 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Looking Back Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF