OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Skills Review 4 lớp 8


HỌC247 mời các em luyện tập và củng cố bốn kĩ năng cơ bản trong Tiếng Anh: Reading, Listening, Speaking và Writing thông qua nội dung bài học Review 4 - Skills thuộc chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Các em cùng làm các bài tập bên dưới để nâng cao kĩ năng của mình với nhiều chủ đề đa dạng và hấp dẫn nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Review 4 lớp 8 Reading Task 1

Reading

Read the notice. Tick () the appropriate box(es).

(Đọc thông báo. Đánh dấu  vào (các) ô thích hợp.)

 

Tạm dịch:

A. Tuyển thêm thành viên cho câu lạc bộ

Chúng tôi cần thêm thành viên cho câu lạc bộ khoa học. Độ tuổi phù hợp là 12 – 14 tuổi. Cần sáng tạo và ham học hỏi. Các thành viên câu lạc bộ sẽ gặp nhau một lần một tuần vào các ngày chủ nhật ở thư viện thị trấn. Nếu bạn có hứng thú hay muốn biết thêm thông tin chi tiết, gửi thư đến hòm thư điện tử science@fastmail.com hoặc gọi số 091234567.

B. Cuộc thi nói cấp trường

Trường chúng ta đang tổ chức một cuộc thi nói về các hành tinh trong hệ mặt trời. Những học sinh có hứng thú có thể tạo một áp phích về hành tinh mà mình chọn rồi trình bày trước các giáo viên. Hãy liên lạc với giáo viên tiếng Anh của các em trước ngày 24 tháng 5 để biết thêm chi tiết hoặc gửi email đến: speaking@fastmail.com

C. Một buổi nói chuyện về công cụ giao tiếp trong tương lai.

Bạn có hứng thú với những công cụ giao tiếp trong tương lai không? Bạn có muốn học hỏi thêm từ các chuyên gia. Hãy đến và tham gia vào buổi nói chuyện.

Thời gian: 2 giờ chiều ngày 8 tháng 4.

Địa điểm: Thư viện trường

Gọi 094738224 để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Guide to answer

1. A

This notice mentions the age of the participants.

(Thông báo này có nhắc đến độ tuổi của người tham gia.)

Thông tin:

We need members for the new science club. Must be between 12 - 14 years old.

(Chúng tôi cần thêm thành viên cho câu lạc bộ khoa học. Độ tuổi phù hợp là 12 – 14 tuổi.)

2. B

Participants give a presentation.

(Người tham gia phải thuyết trình.)

Thông tin:

Interested students create posters about a planet of their choosing and present them to the teachers.

(Những học sinh có hứng thú có thể tạo một áp phích về hành tinh mà mình chọn rồi trình bày trước các giáo viên.)

3. C

Thông tin:

Participants discuss ways of communication in the future.

(Người tham gia thảo luận các cách giao tiếp trong tương lai.)

4. A

Participants meet once a week.

(Những người tham gia gặp một tuần một lần.)

Thông tin:

Club members meet once a week on Sundays in the town library.

(Các thành viên câu lạc bộ sẽ gặp nhau một lần một tuần vào các ngày chủ nhật ở thư viện thị trấn.)

5. A and C

Interested people call for more details.

(Những người hứng thú gọi để biết thêm thông tin.)

Thông tin:

…send an email to: science@fastmail.com or call 091234567

(…hòm thư điện tử science@fastmail.com hoặc gọi số 091234567.)

Phone 094738224 for more information. 

(Gọi 094738224 để biết thêm thông tin chi tiết.)

1.2. Review 4 lớp 8 Speaking Task 2

Speaking

Work in pairs. Ask and answer about a device or an app you use for studying. Report your partner’s answers to the class.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về thiết bị hoặc ứng dụng bạn sử dụng để học. Báo cáo câu trả lời của bạn của bạn cho cả lớp)

 

Guide to answer

1. What kind of device / app is it? (Đó là ứng dụng gì?)

⇒ It is a translation app / dictionary app

(Đó là ứng dụng dịch/ từ điển.)

2. How often do you use it? (Bạn dùng nó có thường xuyên không?)

⇒ I use it when I learn English or when I don't know the meaning of the word.

(Tôi dùng nói khi tôi học tiếng Anh hoặc khi tôi không biết nghĩa của từ.)

3. What are the benefits of using it?

(Lợi ích của việc sử dụng nó là gì?)

⇒ I can understand the meaning of the word, also I can know the stress of the word and I know how to use that word in a sentence.

(Tôi có thể hiểu nghĩa của từ, cũng như biết trọng âm của từ và các để dùng từ đó trong câu.)

4. Are there any problems using it?

(Có vấn đề gì khi sử dụng nó không?)

⇒ I'm a little bit lazy to remember the words, I depend on it too much.

(Tôi hơi lười nhớ từ, tôi phụ thuộc vào nó quá nhiều.)

1.3. Review 4 lớp 8 Listening Task 3

Listening

Listen to Mark talking about the solar system. Fill in each blank with no more than TWO words.

(Hãy nghe Mark nói về hệ mặt trời. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)

 

Script (Bài nghe)

The Sun is a star which has eight planets that move around it. Many of these planets have moons. The Sun, the eight planets, their moons, and other objects make up our solar system. Based on their distances from the Sun, the eight planets are divided into inner and outer planets. The four inner planets are fairly small and have rocky surfaces. They are Mercury, Venus, Earth, and Mars. Beyond Mars is the asteroid belt with millions of rocky objects. On the far side of the asteroid belt are the outer planets. They include Jupiter, Saturn, Uranus, and Neptune. These four planets are huge and are mostly made up of gas. They all have thick layers of clouds and rings around them.

 

Tạm dịch: 

Mặt trời là một ngôi sao có tám hành tinh chuyển động xung quanh nó. Nhiều hành tinh trong số này có các vệ tinh. Mặt trời, tám hành tinh, vệ tinh của chúng và các vật thể khác tạo nên hệ mặt trời của chúng ta. Dựa trên khoảng cách của chúng với Mặt trời, tám hành tinh được chia thành các hành tinh bên trong và bên ngoài. Bốn hành tinh bên trong khá nhỏ và có bề mặt đá. Chúng là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa. Ngoài sao Hỏa là vành đai tiểu hành tinh với hàng triệu vật thể bằng đá. Ở phía xa của vành đai tiểu hành tinh là các hành tinh bên ngoài. Chúng bao gồm Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương. Bốn hành tinh này rất lớn và chủ yếu được tạo thành từ khí. Chúng đều có những lớp mây dày và những vành đai bao quanh chúng.

 

Guide to answer

1. moons

Many of the planets in our solar system have moons.

(Nhiều hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta có mặt trăng.)

2. rocky surface

The four inner planets are quite small and have rocky surface.

(4 hành tinh ở trong nhỏ hơn và có bề mặt đá gồ ghề.)

3. objects

The asteroid belt has millions of rocky objects.

(Vành đai của tiểu hành tinh có hàng triệu vật thể bằng đá.)

4. huge 

The outer planets are huge and mostly made up of gas.

(Những hành tinh bên ngoài lớn và chủ yêu được tạo thành từ khí.) 

5. rings 

These outer planets all have thick layers of clouds and rings around them.

(Những hành tinh bên ngoài này có nhuwgngx lớp mây dày và những vành đai xung quanh chúng.)

1.4. Review 4 lớp 8 Writing Task 4

Writing

Write a paragraph (80 - 100 words) about your favourite means of communication. You may use the following questions as cues.

(Viết một đoạn văn từ 80 đến 100 từ về phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý)

 

Guide to answer

There are numerous different ways to communicate in today's world, but text messages remain one of my favorite modes of communication. I spend three hours per day texting messages. In addition to its convenient and fast features, text messages help me send messages to my friends and attach images. Furthermore, it allows me to use audio recordings when I want to transmit the most important information. I think that in the future, text will still be one of the most popular means of communication.

(Có rất nhiều cách khác nhau để giao tiếp trong thế giới hiện tại, nhưng nhắn tin vẫn là một trong những cách giao tiếp ưa thích của tôi. Tôi dành ba giờ mỗi ngày chỉ để nhắn tin. Thêm vào với sự tiện lợi và những tính năng nhanh chóng, nhắn tin giúp tôi gửi tin nhắn đến bạn mè và đính kèm thêm hình ảnh. Hơn nữa nó cho phép tôi sử dụng chức năng ghi âm khi tôi muốn truyền tải những thông tin quan trọng. Tôi nghĩ là trong tương lai thì nhắn tin vẫn sẽ là một trong những cách giao tiếp phổ biến nhất.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Rewrite the sentences using the word given in brackets.

1Talking to your family members every day is very important.

It is ________________________________________________.

2“Is your uncle working as a pilot for NASA?” Julia asked me.

Julia asked ___________________________________________.

 

Key (Đáp án)

1. It is very important to talk to your family members every day.

2. Julia asked me if my uncle was working as a pilot for NASA.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã được rèn luyện 4 kỹ năng cơ bản với các nội dung chính sau: đọc hiểu về thông báo liên quan đến các chủ đề khác nhau, và hỏi và trả lời về thiết bị hoặc ứng dụng bạn sử dụng để học, nghe về hệ mặt trời, và viết về về phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn. Hi vọng các em sẽ hoàn thành tốt các bài tập trong bài học và vận dụng thật tốt vào 4 kỹ năng này!

3.2. Bài tập trắc nghiệm Review 4 - Skills

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Review 4 - Skills chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 4 lớp 8 Kết nối tri thức Skills - Kĩ năng.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Review 4 - Skills Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF