OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Skills 1 Unit 12 lớp 8 Life on other planets


Đến với bài học Skills 1 của Unit 12 Life on other planets thuộc chương trình Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức sẽ giúp các em rèn luyện hai kĩ năng Đọc hiểu và Nói thông qua các bài tập cụ thể xoay quanh chủ đề của bài học lần này. HỌC247 hi vọng sẽ mang đến cho các em những bài học bổ ích và trao dồi thêm vốn từ vựng của bản thân thông qua bài học hôm nay. Các em cùng xem chi tiết bài học bên dưới nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 12 lớp 8 Reading Task 1

Reading

1. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

 

Guide to answer

1. I would like to tell you about Jupiter, which is the largest planet with about 63 moons. It is known as the stormiest planet and the third brightest object in the night sky.

(Tôi muốn nói với các cậu về Sao Mộc, đó là hành tinh lớn nhất với 63 vệ tinh tự nhiên. Nó được biết đến là hành tinh nhiều bão nhất và là ngôi sao sáng thứ ba trên bầu trời đêm.)

I would like to tell you about Venus. It is the hottest planet with no moon. Venus is also the planet nearly as big as Earth. People call it the morning star because it is often very bright in the early morning.

(Tôi muốn nói với các bạn về Sao Kim. Nó là hành tinh nóng nhất mà không có vệ tinh tự nhiên. Sao Kim cũng là hành tinh lớn gần bằng Trái Đất. Mọi người gọi nó là sao mai vì nó thường rất sáng vào sáng sớm.)

2. There's no place like home. We have yet to find another planet that fits us so perfectly. So, my first choice would be to stay here and fix the insane mess we are making on this planet.

(Không có nơi nào bằng nhà. Chúng ta vẫn chưa tìm được hành tinh nào phù hợp một cách hoàn hảo. Nên lựa chọn đầu tiên vẫn là ở đây và dọn dẹp cái đống kinh khủng khiếp chúng ta đang bày ra trên hành tinh này.)

1.2. Unit 12 lớp 8 Reading Task 2

Read the text and match the highlighted words in the text with their meanings.

(Đọc văn bản và nối các từ được đánh dấu trong văn bản với nghĩa của chúng.)

Nowadays humans are still wondering what planets in outer space might support life.

Scientists say planets need to meet three main conditions to support life. Firstly, they must have liquid water, so their temperature must not be too high or too low. Secondly, the planets need to have the correct amount of air so that they can hold an atmosphere around. Finally, their size is also important. If a planet is too small, its gravity is not strong enough to hold an enough amount of air. If it is too big, its gravity will be so strong that it will hold too much air.

Scientists are using space telescopes to find habitable planets. According to them, Mars is one of the most promising planets for life in our solar system. It is a planet like Earth. Its days last for 24.5 hours and its seasons are similar to Earth's. Although scientists have not found actual water on Mars, there seems to be traces of it on the planet's surface. However, the climate on Mars is unsuitable for human life because it is too cold and Mars lacks oxygen to support human life.

 

Tạm dịch:

Ngày nay con người vẫn thắc mắc hành tinh nào ở vũ trụ ngoài kia có thể hỗ trợ sự sống.

Các nhà khoa học nói cần phải hội tụ đủ ba điều kiện chính để hỗ trợ sự sống. Đầu tiên là phải có nước lỏng, nên nhiệt độ không quá cao hay quá thấp. Thứ hai, các hành tinh cần phải có lượng không khí đủ để có thể giữ được bầu khí quyển xung quanh. Cuối cùng, kích cỡ cũng quan trọng. Nếu một hành tinh quả nhỏ, trọng lực của nó không đủ lớn để đủ chứa một lượng không khí. Nếu nó quá to, trọng lực của nó quá mạnh sẽ hút quá nhiều không khí.

Những nhà khoa học đang dùng kính thiên văn để tìm những hành tinh có thể sống được. Theo họ, Sao Hỏa là một trong những hành tinh đầy hứa hẹn trong hệ mặt trời. Đó là một hành tinh giống Trái Đất. Một ngày của nó kết thúc trong 24,5 giờ và mùa của nó giống của Trái Đất. Dù các nhà khoa học vẫn chưa thật sự tìm thấy nước trên Sao Hỏa, nhưng dường như có dấu vết của nó trên bề mặt hành tinh này. Tuy nhiên, khí hậu của Sao Hỏa không phù hợp với cuộc sống con người vì nó quá lạnh và Sao Hỏa thiếu oxi để hỗ trợ sự sống của con người.

 

Guide to answer

1 - c: liquid - in a form of a substance that flows freely and is not a solid or a gas.

(chất lỏng – một dạng vật chất chảy tự do mà không phải là chất rắn hay chất khí.)

2 - d: gravity - the force that causes something to fall to the ground.

(trọng lực – lực làm mọi thứ rơi xuống đất.)

3 - a: habitable - suitable for people to live in. 

(có thể ở được – phù hợp để con người sống.)

4 - e: promising - showing signs of being good or successful.

(đầy hứa hẹn – cho thấy dấu hiệu của sự tốt đẹp hoặc thành công.)

5 - b: traces - marks, objects, or signs that show that somebody or something existed.

(dấu vết – vết tích, đồ vật hoặc dấu hiệu cho thấy ai đó hoặc cái gì tồn tại.)

1.3. Unit 12 lớp 8 Reading Task 3

Read the text again and answer the following questions.

(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi sau.)

 

Guide to answer

1. What are humans still wondering nowadays?

(Điều gì khiến con người vẫn băn khoăn ngày nay?)

⇒ Nowadays humans are still wondering what planets in outer space might support life.

(Ngày nay con người vẫn thắc mắc hành tinh nào ở vũ trụ ngoài kia có thể hỗ trợ sự sống.)

2. Why does a habitable planet need to have the correct amount of air?

(Tại sao một hành tinh có thể sống được cần có một lượng khí đủ.)

⇒ The planets need to have the correct amount of air so that they can hold an atmosphere around.

(Các hành tinh cần phải có lượng không khí đủ để có thể giữ được bầu khí quyển xung quanh.)

3. What happens if a planet is too small? (Điều gì xảy ra nếu hành tinh quá nhỏ?)

⇒ If a planet is too small, its gravity is not strong enough to hold an enough amount of air.

(Nếu một hành tinh quả nhỏ, trọng lực của nó không đủ lớn để đủ chứa một lượng không khí.)

4. How long does a day on Mars last? (Một ngày trên mặt trăng kết thúc khi nào.)

⇒ Its days last for 24.5 hours. (Một ngày của nó kết thúc sau 24,5 giờ.)

5. Why can we not live on Mars? (Tại sao chúng ta không thể sống trên Sao Hỏa?)

⇒ The climate on Mars is unsuitable for human life because it is too cold and Mars lacks oxygen to support human life.

(Khí hậu trên sao Hỏa không phù hợp để con người sống bởi vì nó quá lạnh và sao Hỏa không có oxi để hỗ trợ sự sống của loài người.)

1.4. Unit 12 lớp 8 Speaking Task 4

Speaking

Work in pairs. Tick () the boxes to show what conditions a planet needs to support human life.

(Làm việc theo cặp. Đánh dấu vào các ô để cho biết một hành tinh cần có những điều kiện gì để hỗ trợ sự sống của con người.)

Can you add other conditions for a habitable planet?

(Bạn có thể thêm các điều kiện khác cho một hành tinh có thể ở được không?)

Guide to answer

1. There must be enough liquid water on the planet. 

(Phải có đủ nước trên hành tinh.)

2. The planet must have craters on its surface. 

(Hành tinh phải có hố trên bề mặt.)

3. The planet must hold an atmosphere. 

(Hành tinh phải có bầu khí quyển.)

4. The planet must have at least two moons. 

(Hành tinh phải có ít nhất hai mặt trăng.)

5. The planet must have enough oxygen in the air. 

(Hành tinh phải có đủ ô xi trong không khí.)

1.5. Unit 12 lớp 8 Speaking Task 5

Work in groups. Take turns to talk about the conditions you think are required for a planet to support human life. Use the information in 4 and your own ideas.

(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về những điều kiện mà bạn cho là cần thiết để một hành tinh có thể hỗ trợ sự sống của con người. Sử dụng thông tin trong bài tập 4 và ý tưởng của riêng bạn)

 

Guide to answer

There are some conditions that planets must have to support human life on them. First, the most important condition is that there must be enough liquid water on the planet. Second, the planet must hold an atmosphere. And the planet must have enough oxygen in the air for people to survive.

 

Tạm dịch:

Có vài điều kiện mà các hành tinh cần có để hỗ trợ sự sống. Đầu tiên, điều kiện quan trọng nhất là phải có đủ nước trên hành tinh. Thứ hai, hành tinh phải có bầu khí quyển. Và hành tinh phải có đủ oxi cho con người có thể sống sót.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

1. Aquatic life suffers or dies because there is thermal pollution. (because of)

_______________________________________________________.

2. You use compact light bulbs. You save a lot of energy. (If)

_______________________________________________________.

3. They are going to organise a garden party to raise money for the victims of the flood. (be)

_______________________________________________________.

4. The waiter took my plate. I didn’t finish eating my meal yet. (before)

_______________________________________________________.

 

Key (Đáp án)

1. Aquatic life suffers or dies because of thermal pollution.

2. If you use compact light bulbs, you will save a lot of energy.

3. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

4. The waiter had taken my plate before I finished my meal.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- gravity: trọng lực

- habitable: có thể ở được

- promising: hứa hẹn

- trace: dấu vết

- unsuitable: không phù hợp

- temperature: nhiệt độ

- solid: chất rắn

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 12 - Skills 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 12 - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 8 Kết nối tri thức Skills 1 - Kĩ năng 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 12 - Skills 1 Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF