Sự phối hợp về thì trong Tiếng Anh giúp các em xác định đúng dạng của động từ trong từng ngữ cảnh và mốc thời gian cụ thể. Nội dung bài học Unit 11 "What Were You Doing?" Tiếng Anh 7 Cánh diều phần Language Focus do HOC247 biên soạn ngay sau đây sẽ giúp các em chia thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 11 lớp 7 Language Focus Task A
Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue. (Nghe và đọc. Sau đó nói lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh.)
1. Friends: Maya, where are you? Hurry up! The movies starts in 15 minutes! Maya: Sorry, I forget to set my alarm! I'm leaving the house now. 2. Friends: Why didn't you set your alarm? Maya: I was tired. I was reading a comic when I asleep. 3. Friends: Why were you so tired? Maya: I was playing with my younger cousins yesterday. 4. Maya: And here I am! Friends: Um, Maya, you're still wearing pajamas! |
Tạm dịch
1.
Friends: Maya, cậu đang ở đâu? Nhanh lên! Bộ phim sẽ bắt đầu trong 15 phút nữa.
Maya: Xin lỗi, tớ quên hẹn giờ! Tớ đang ra khỏi nhà đây.
2.
Friends: Tại sai cậu lại không hẹn giờ?
Maya: Tớ mệt. Tớ đang đọc truyện tranh khi tớ buồn ngủ.
3.
Friends: Tại sao cậu lại mệt?
Maya: Tớ chơi cùng với em họ tớ ngày hôm qua.
4.
Maya: Tớ đây rồi
Friends: Maya, cậu vẫn đang mặc đồ ngủ kìa.
1.2. Unit 11 lớp 7 Language Focus Task B
Practice with partner. Replace any words to make your own conversation. (Luyện nói với bạn của mình. Thay thế bất kì từ nào để tạo nên đoạn hội thoại của riêng bạn.)
Guide to answer
1. A: Maya, where are you! Hurry up! The picnic starts in 20 minutes B: Sorry, I for get that today we have picnic. 2. A: Why didn't you remember? B: I was busy with homework 3. A: What's problem with your homework? B: It's difficult and I tried to solve it so I forgot the picnic 4. A: And Here I am B: Um. Maya, you're still wearing pyjamas |
Tạm dịch
1.
A: Maya, bạn đang ở đâu! Nhanh lên! Chuyến dã ngoại bắt đầu sau 20 phút nữa.
B: Xin lỗi, tôi hiểu vì hôm nay chúng ta đi picnic.
2.
A: Tại sao bạn không nhớ?
B: Tôi đang bận với bài tập về nhà.
3.
A: Bài tập về nhà của bạn có vấn đề gì?
B: Nó khó và tôi đã cố gắng giải quyết nó nên tôi đã quên chuyến dã ngoại.
4.
A: Và tôi đây.
B: Ừm. Maya, bạn vẫn đang mặc đồ ngủ.
1.3. Unit 11 lớp 7 Language Focus Task C
Circle the correct answers. Then listen and check
(Khoanh tròn đáp án đúng. Sau đó nghe và kiểm tra lại)
1. He (was doing / did) his homework when you called
2. They were driving home from school when they (see / saw) an accident
3. I was out cycling when I (was meeting / met) a friend
4. We (were cimbing / climbed) a mountain when my brother hurt his knee
Guide to answer
1. was doing
2. saw
3. met
4. was walking
5. were climbing
Tạm dịch
1. Anh ấy đang làm bài tập khi mà bạn gọi.
2. Họ đang lái xe từ trường về khi họ thấy vụ tai nạn.
3. Tôi đang đạp xe khi tôi nhìn thấy một người bạn.
4. Tớ đang đi bộ trong công viên khi tớ thấy một chú chó đi lạc.
5. Chúng tớ đang leo núi khi mà anh trai tớ bị đau chân.
1.4. Unit 11 lớp 7 Language Focus Task D
Complete the sentences. Write your own ideas
(Hoàn thành câu. Viết theo ý của bạn)
1. I was talking on the phone when ________.
2. I was __________ when the bell rang.
3. She was skateboarding when _________.
4. They ________ when the fire started.
5. We _______when we heard music.
6. I was practicing the piano when _________.
Guide to answer
1. my mom came
2. doing my homework
3. she met her old friends
4. were cooking
5. were talking
6. my friend called
Tạm dịch
1. Tớ đang nói chuyện điện thoại khi mẹ tớ đến.
2. Tớ đang làm bài tập khi chuông reo.
3. Cô ấy đang trượt ván khi cô ấy gặp lại những người bạn cũ của mình.
4. Họ đang nấu ăn khi ngọn lửa bắt đầu.
5. Chúng tớ đang nói chuyện khi chúng tớ nghe thấy tiếng nhạc.
6. Tớ đang luyện tập piano khi bạn tớ gọi.
1.5. Unit 11 lớp 7 Language Focus Task E
Create a story. Work in a group. Take turns to add a sentence. Make your story as long as possible
(Tạo ra một câu truyện. Làm việc theo nhóm. Lần lượt thêm các các câu. Khiến cho câu truyện dài nhất có thể)
I was doing my homework when I heard a knock on the door.
When I opened the door, I saw my friends outside
They are holding flowers and presents.
It turned out that today is my birthday and I forgot it.
Tạm dịch
Tớ đang làm bài tập thì nghe thấy tiếng gõ cửa.
Khi tớ mở cửa, tớ thấy những người bạn của tớ ở bên ngoài. Họ đang cầm hoa và quà.
Hóa ra hôm nay là sinh nhật của tớ mà tớ lại quên mất.
Bài tập minh họa
Give the correct form of the verbs in brackets (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
1. She _______ (watch) TV when the phone _______ (ring).
2. I _______ (wait) for the bus when I _______ (see) the accident.
3. He _______ (drive) fast when he _______ (hit) the woman.
4. They _______ (not/go) out because it _______ (snow).
5. I _______ (break) my leg while I _______ (ski).
6. When I _______ (wake) up it _______ (rain).
Key
1. was watching; rang
2. was waiting; saw
3. was driving; hit
4. didn't go; was snowing
5. broke; was skiing
6. woke; was raining
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần củng cố kiến thức về sự hòa hợp giữa thì Quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn như sau:
- Past Continuous when Past Simple
- Was / Were + S + V-ing?
- Yes, S was / were.
- No, S was / were not.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 11 - Language Focus
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 11 - Language Focus chương trình Tiếng Anh lớp 7 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 7 Cánh diều Language Focus - Ngữ pháp.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 11 - Language Focus Tiếng Anh 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247