Bài học Test Yourself A Unit 3 lớp 12 này giúp các em ôn tập kiến thức tổng hợp từ bài 1 đến bài 3 thông qua các bài tập ở các kỹ năng: Listening, Reading, Grammar & Writing.
Tóm tắt bài
1.1. Listening - Test Yourself A
Listen to the passage about the changes of families in Westerm countries during the last two centuries and decide if the following statements are true (T) or false (F). (Nghe đọan văn về những sự thay đổi gia đình ở các nước Tây phương trong hai thế kỉ qua, và xác định những câu nói sau đúng (T) hay sai (F).)
1. Families in the Western world have changed very much in the last 200 years.
2. Before the 19th century, people usually got married because they were in love.
3. In the 19th century, a marriage joined two families, not just two people.
4. Later, people realized that education was necessary for a good life.
5. Today many parents want to have fewer children and take care of their health and give them an education.
Guide To Answer Test Yourself A Listening
1. Families in the Western world have changed very much in the last 200 years. (T) (Những gia đình ở phương Tây đã thay đổi rất nhiều trong 200 năm qua.)
2. Before the 19th century, people usually got married because they were in love. (F) ----> Before the 19th century, young people didn't decide who they wanted to marry.
3. In the 19th century, a marriage joined two families, not just two people. (F) ---> In the 19th century, a marriage joined two people, not two families.
4. Later, people realized that education was necessary for a good life. (T) (Sau này, cion người nhận thức được rằng giáo dục là điều thiết yếu cho cuộc sống tốt đẹp.)
5. Today many parents want to have fewer children and take care of their health and give them an education. (T) (Ngày nay nhiều cha mẹ muốn có ít con cái và chăm sóc, giáo dục chúng nhiều hơn.)
Tapescript Listening Test Yourself A English 12
Families in the Western world have changed greatly during the last two centuries. Social scientists say that this change in the family is one of the important changes from a traditional society to a modern society.
Before the 19th century, families usually arranged marriages for their children. Young people did not decide who they wanted to marry. After they got married, they usually had a lot of children. In the 19th century, most young people could not choose the person they wanted to marry. A marriage joined two people and not two families. Two people could get married because they love each other; not just because their families wanted them to marry. At the same time, parents began to realize that they had to take very good care of their children. Before this, most people did not go to school. The family members all worked together at home. Later, people realized that education was necessary for a good life.
Today many parents think that they should have fewer children so they could give each one a good life. It is important for a mother and a father to spend as much time as possible with they children. Parents should take care of their health and try to give them an education. Home is a safe, warm place for all the family members.
Phần dịch bài nghe Thực hành Test Yourself A Tiếng Anh Lớp 12
Những gia đình phương Tây đã có sự chuyển biến sâu sắc trong suốt 2 thế kỷ qua. Các nhà nghiên cứu xã hội cho rằng sự biến đổi trong gia đình là một trong những biến đổi quan trọng nhất từ một xã hội phong kiến sang xã hội hiện đại.
Trước thế kỷ 19, những gia đình thường sắp đặt hôn nhân cho con cái mình. Những bạn trẻ không được quyết định người mà mình muốn kết hôn. Sau khi cưới nhau, họ thường sinh rất nhiều con cái. Vào thế kỷ 19, hầu hết những bạn trẻ không thể chọn người mà mình muốn kết hôn. Một cuộc hôn nhân chỉ có sự tham gia của hai người mà không phải hai gia đình. Hai người có thể kết hôn bởi vì họ yêu thương nhau; không chỉ vì gia đình họ muốn họ kết hôn. Cùng thời điểm đó, cha mẹ bắt đầu nhận thức rằng họ phải chăm sóc tốt cho con cái mình. Trước đó, hầu hết mọi người không đến trường học. Những thành viên trong gia đình cùng nhau làm việc tại nhà. Sau đó, mọi người nhận ra rằng giáo dục là điều thiết yếu cho một cuộc sống tốt đẹp.
Ngày nay, nhiều cha mẹ nghĩ rằng họ nên có ít con hơn vì vậy họ có thể cho chúng một cuộc sống tốt. Điều quan trọng đối với cha mẹ là dành thời gian nhiều cho con cái. Cha mẹ nên chăm sóc sức khỏe và cố gắng cho con trẻ được hưởng nền giáo dục tốt. Gia đình là nơi an toàn, ấm áp đối với tất cả mọi thành viên.
1.2. Reading - Test Yourself A
Read the passage and then answer the questions. (Đọc đoạn văn và sau đó trả lời câu hỏi.)
1. How can we communicate? (Chúng ta có thể giao tiếp bằng cách nào?)
2. What types of body language are mentioned? (Những loại ngôn ngữ cử chỉ nào được đề cập đến?)
3. What could it mean if your posture is slumped and your head is down? (Nếu bạn ngồi so vai, cúi đầu, điều ấy có ý nghĩa gì?)
4. How do you know a person who is expressing a challenge or lack of interest or is shy? (Làm sao bạn biết được một người đang tỏ ra thách thức, lãnh đạm hay rụt rè?)
5. Why should you stay away from someone who points at you while talking with you? (Tại sao bạn nên tránh xa những người nào chỉ trỏ bạn khi đang trò chuyện với bạn?)
Guide To Answer Test Yourself A Reading English 12
1. We can communicate not only through words but also through body language.
2. Body language includes our posture, facial expressions and gestures.
3. If your posture is slumped and your head is down, this could mean you are sad or you lack confidence.
4. A person who doesn't look at you is expressing lack of interest or is shy. And a person who doesn’t look away is expressing a challenge.
5. Because that person might he angry with you or feels superior to you.
Phần dịch bài đọc Thực hành Test Yourself A Tiếng Anh Lớp 12
Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ bằng lời nói mà còn bằng ngôn ngữ thân thể. Ngôn ngữ thân thể bao gồm dáng điệu, nét mặt và cử chỉ. Vì ngôn ngữ thân thể rất quan trọng, các bạn sẽ muốn biết ngôn ngữ thân thể của các bạn đang nói gì và cũng như làm thế nào giải thích ngôn ngữ thân thể của người khác. Sau đây là một vài thí dụ của ngôn ngữ thân thể và ý nghĩa của nó. Nếu dáng điệu của các bạn ủ rũ và đầu các bạn cúi xuống, điều này có nghĩa các bạn đang buồn hoặc thiếu tự tin. Nếu dáng điệu các bạn thẳng nhưng thoải mái, các bạn đang biểu lộ sự tự tin và lòng hiếu khách hay thân thiện. Mỉm cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta mỉm cười chỉ vì lịch sự. Để hiểu ý nghĩa của nét mặt người khác, hãy chú ý ánh mắt của họ. Sự thân thiện và quan tâm được thể hiện khi ánh mắt của một người nhìn vào mắt của bạn và sau đó nhìn nơi khác rồi nhìn lại bạn. Một người không nhìn nơi khác biểu lộ sự thách thức. Một người không nhìn vào bạn thể hiện sự thiếu quan tâm hay nhút nhát. Những cử chỉ của bàn tay có thể có nghĩa người đó chú ý đến cuộc đối thoại. Nhưng những cử động được lặp đi lặp lại - như gõ cây bút chì hay nhịp chân - thường có nghĩa người đó hoặc không kiên nhẫn hoặc nôn nóng. Hãy tránh xa người chỉ vào các bạn khi nói chuyện. Người đó có thể giận bạn hay cảm thấy mình là bậc bề trên của bạn.
1.3. Grammar - Test Yourself A
A. Circle the correct answer (A or B, C, D) to complete the letter. (Khoanh câu trả lời đúng (A hoặc B, C, D) để hoàn thành lá thư.)
Dear Anna,
Thank you for your letter, which arrived yesterday. As I’m sure you can imagine, we (1) ………….very busy recently, having just moved into our new house. We are slowly settling in, although it (2)………………a long time before everything is finished. Jack is putting down the living room carpet at the moment, and tonight we (3)………….a house-warming party. I was sorry to hear you couldn’t come. If we had told you earlier, you (4)………….your mother's visit. You said in your letter that you’d like to visit us in the summer. I’m sure we (5)……………all the things we want to do in the house by then. We (6)…………..exactly the kind of carpet we want to put upstairs, and we are going to buy it tomorrow.
Keep in touch. Give our regards to Peter.
Love,
Mary
(1) A. are B. will be C. have been D. had been
(2) A. is B. was C. has been D. will be
(3) A. will have B. are having C. have D. have had
(4) A. could have put off C. can have put off
B. will have put off D. had put off
(5) A. would have finished C. have finished
B. will have finished D. had finished
(6) A. saw B. will see C. are seeing D. have seen
Guide To Answer Grammar Test Yourself A English 12
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | D | B | A | B | D |
Phần dịch ngữ pháp Thực hành Test Yourself A Tiếng Anh lớp 12
Anna thân mến,
Cảm ơn vì lá thư của bạn đã gửi cho mình hôm qua. Mình chắc chắn rằng bạn có thể tưởng tượng được, gia đình mình vừa qua rất bận rộn, vì chúng mình mới chuyển tới nhà mới. Gia đình mình còn chưa ổn định lắm mặc dù trước đó mọi thứ đã hoàn thành xong trước đó một thời gian khá lâu. Jack đang trải tấm thảm trong phòng khách, và tối nay chúng mình sẽ có một bữa tiệc gia đình thật ấm áp. Mình rất tiếc khi nghe tin bạn không thể đến tham dự được. Nếu mình nói bạn sớm hơn thì có lẽ bạn đã hoãn chuyến đi thăm mẹ bạn. Bạn nói trong thư rằng bạn muốn đến thăm chúng mình vào mùa hè này. Mình chắc chắn rằng chúng mình đã hoàn tất mọi thứ chúng mình muốn làm cho ngôi nhà mới trước đó. Mình cũng đã tìm thấy loại thảm mà để trải trên lầu và chúng mình sẽ đi mua nó vào ngày mai.
Giữ liên lạc nhé. Cho mình gửi lời hỏi thăm tới Peter.
Thân,
Mary
B. Finish each of the following sentences in such a way that it has the same meaning as the original sentence. (Hoàn thành mỗi câu sau bằng cách nào đó để nó có cùng nghĩa như câu gốc.)
1. “What did you do before working for this company, John?” asked Lan.
Lan asked……………………………………………
2. “I’ll come to see you next Sunday,” Bill said to you.
Bill promised………………………………………..
3. “I’m sorry I didn’t ring you earlier,” Tom said to you.
Tom apologized for……………………………………..
4. “It was nice of you to give me the present. Thank you,” Miss White said to Peter.
Miss White thanked…………………………………………………
Guide To answer Grammar B Test Yourself A English 12
1. Lan asked John what he had done before working for the company.
2. Bill promised to come 10 see me the next Sunday.
3. Tom apologized for not having rung/ ringing me earlier.
4. Miss White thanked Peter for giving her a present.
1.4. Writing - Test Yourself A
Write a letter of about 150 words to your pen pal, telling him / her about your family. Use the guidelines below. (Viết lá thư khoảng 150 từ cho một người bạn tâm thư, kể cho anh/cô ấy về gia đình của em. Dùng những lời hướng dẫn dưới đây.)
1. Give the number of your family members, their names, ages and jobs.
2. How do they share the housework?
3. How do they behave?
4. What are their hobbies?
5. What do you like about each of them?
Guide to answer Test Yourself A Writing English 12
Dear Lan,
How are you? I've just finished all exams. It's great! And my family are going to Tuan Chau island this weekend. Do you want to join? You know, my family has four members. My parents, my brother and me. My father's a doctor and my mother's a teacher. They are quite young in their forties. My father's name is Bob and my mother's name is Lily. My brother is Tom and he is just like me. We are twins! We are very close-knit family and very supportive of one another. In my family, everybody has to do their share of household chores. The interest our family members share closely is telling jokes. I'm sure if you join us, you'll have a nice weekend.
I'm looking forward to hearing from you soon.
Love,
Sid
2. Bài tập trắc nghiệm Test Yourself A Lớp 12
Vậy là các em đã được ôn tập bài học Unit 1 đến Unit 3 qua phần thực hành Test Yourself A chương trình Tiếng Anh lớp 12, để trau dồi thêm kiến thức, mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Test Yourself A Unit 1-3 lớp 12
-
Câu 1:
Choose the word which is stressed differently from the rest: recently, facial, tomorrow, confidence
- A. recently
- B. facial
- C. tomorrow
- D. confidence
-
- A. communicate
- B. impatient
- C. interesting
- D. apologize
-
- A. carpet
- B. visit
- C. summer
- D. include
-
- A. expression
- B. example
- C. friendliness
- D. superior
-
- A. nervous
- B. body
- C. verbal
- D. polite
-
- A. communicate
- B. communication
- C. communicative
- D. communicatively
-
Câu 7:
It is of great ______ to show your interest and politeness when you are having a job interview.
- A. importance
- B. important
- C. importantly
- D. unimportant
-
- A. expressions
- B. expresses
- C. expressive
- D. expressively
-
Câu 9:
She never looks ______ anyone who she is talking ______. She seems to be lack ______ confidence.
- A. at / to / of
- B. for / with / in
- C. up / for / with
- D. on / about / for
-
- A. apologize
- B. compliment
- C. promise
- D. serve
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3. Hỏi đáp Test Yourself A Lớp 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Sau phần ôn tập này, các em sẽ học bài mới Unit 4 Lớp 12 School Education System - Reading. Chúc các em ôn tập và học tốt!
-- Mod Tiếng Anh 12 HỌC247