Reported Speech "Câu tường thuật" là gì? Câu tường thuật có cấu trúc, cách dùng như thế nào; cách chuyển đổi được tiến hành ra sao? Mời các em học sinh lớp 10 cùng theo dõi nội dung bài học ngay sau đây do HOC247 biên soạn và trình bày chi tiết: Unit 9 Protecting the environment phần Language. Chúc các em hoàn thành chính xác các bài tập trong Lesson này nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 9 Lớp 10 Pronunciation Task 1
Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences.
(Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến những từ được nhấn mạnh trong câu.)
1. 'Don't 'pick the 'flowers when you 'go to the 'park.
2. The 'students 'clean the 'school 'playground 'every week'end.
3. 'What's 'happening with the 'polar 'bears?
4. Did you 'watch the docu'mentary about 'air pol'lution?
Tạm dịch
1. Đừng hái hoa khi bạn đến công viên.
2. Học sinh dọn vệ sinh sân trường vào mỗi cuối tuần.
3. Chuyện gì đang xảy ra với những chú gấu Bắc Cực?
4. Bạn đã xem phim tài liệu về ô nhiễm không khí chưa?
1.2. Unit 9 Lớp 10 Pronunciation Task 2
Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.
(Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)
1. Don't feed the animals in the zoo while they are resting.
2. The teacher asked his students to focus on their work.
3. What were you doing when I rang you up an hour ago?
4. Are you reading the book about endangered animals in the world?
Guide to answer
1. 'Don't 'feed the 'animals in the 'zoo while they are 'resting.
2. The 'teacher 'asked his 'students to 'focus on their 'work.
3. 'What were you 'doing when I 'rang you up an 'hour ago?
4. Are you 'reading the 'book about en'dangered 'animals in the 'world?
Tạm dịch
1. Không cho động vật trong vườn thú ăn khi chúng đang nghỉ ngơi.
2. Giáo viên yêu cầu học sinh của mình tập trung vào công việc của họ.
3. Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn một giờ trước?
4. Bạn đang đọc cuốn sách về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới?
1.3. Unit 9 Lớp 10 Vocabulary Task 1
Match the words and phrases with their meanings.
(Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)
Guide to answer
1. a: biodiversity: the variety of plants and animals in a particular area
2. d: habitat: the natural environment in which a plant or an animal lives
3. e: ecosystem: all plants and animals in an area and the way they affect each other and the environment
4. b: wildlife: animals and plants that grow in natural conditions
5. c: climate change: changes in the world's weather, especially an increase in temperature
Tạm dịch
1. Đa dạng sinh học: sự đa dạng của các loài thực vật và động vật trong một khu vực cụ thể
2. Môi trường sống: môi trường tự nhiên mà thực vật hoặc động vật sống
3. Hệ sinh thái: tất cả thực vật và động vật trong một khu vực và cách chúng ảnh hưởng đến nhau và môi trường
4. Động vật hoang dã: động vật và thực vật phát triển trong điều kiện tự nhiên
5. Thay đổi khí hậu: sự thay đổi của thời tiết thế giới, đặc biệt là sự gia tăng nhiệt độ
1.4. Unit 9 Lớp 10 Vocabulary Task 2
Complete the sentences using the correct form of the words and phrases in 1.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong 1.)
1. __________ is important because plants and animals depend on each other to sunvive.
2. A new series of educational programmes shows the importance of __________ to humarns.
3. Their work involves protecting and creating natural __________ for plants and animals.
4. Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation and __________
5. Pollution can have serous effects on the balance of __________
Guide to answer
1. Biodiversity is important because plants and animals depend on each other to sunvive. 2. A new series of educational programmes shows the importance of wildlife to humarns. 3. Their work involves protecting and creating natural habitat for plants and animals. 4. Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation and climate change. 5. Pollution can have serous effects on the balance of ecosystem. |
Tạm dịch
1. Đa dạng sinh học là quan trọng bởi vì thực vật và động vật phụ thuộc vào nhau để sống.
2. Một loạt chương trình giáo dục mới cho thấy tầm quan trọng của động vật hoang dã đối với loài người.
3. Công việc của họ liên quan đến việc bảo vệ và tạo môi trường sống tự nhiên cho thực vật và động vật.
4. Các quốc gia cần hợp tác với nhau để đối phó với các vấn đề toàn cầu như phá rừng và biến đổi khí hậu.
5. Ô nhiễm có thể có tác động nghiêm trọng đến sự cân bằng của hệ sinh thái.
1.5. Unit 9 Lớp 10 Grammar Task 1
Choose the correct word or phrase to complete each sentence.
(Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Minh's teacher asked him if he was / is ready to present the following day.
2. Nam's father suggested / denied that Nam should focus on one aspect of the problem.
3. Tuan said he would complete his project the following week / next week.
4. Mai asked / said her teacher where she could get the information from.
5. Phong said he handed / had handed in his project the previous day.
Guide to answer
1. Minh's teacher asked him if he was ready to present the following day. 2. Nam's father suggested that Nam should focus on one aspect of the problem. 3. Tuan said he would complete his project the following week. 4. Mai asked her teacher where she could get the information from. 5. Phong said he had handed in his project the previous day. |
Tạm dịch
1. Thầy giáo của Minh hỏi bạn ấy đã sẵn sàng trình bày vào ngày hôm sau chưa.
2. Bố của Nam gợi ý rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.
3. Tuấn cho biết anh ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần sau.
4. Mai hỏi giáo viên của cô ấy rằng cô ấy có thể lấy thông tin từ đâu.
5. Phong cho biết anh ấy đã nộp dự án của mình vào ngày hôm trước.
1.6. Unit 9 Lớp 10 Grammar Task 2
Change these sentences into reported speech.
(Chuyển những câu này thành câu tường thuật.)
1. 'The burning of coal leads to air pollution,' Mrs Le explained.
2. 'I have to present my paper on endangered animals next week,' Nam said.
3. 'Do human activities have an impact on the environment?' Linda asked the speaker.
4. 'What environmental projects is your school working on?' Nam asked Mai.
5. 'I will read more articles before writing the essay, Nam,' Tom said.
Guide to answer
1. Mrs Le said that the n burning of coal led to air pollution. 2. Nam said he had to present his paper on endangered animals the following week. 3. Linda asked the speaker if human activities had an impact on environment. 4. Nam asked Mai what environment projects her school was working on. 5. Tom said to Nam that he would read more articles before writing the essay. |
Tạm dịch
1. Bà Lê cho rằng việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí.
2. Nam cho biết anh ấy phải xuất trình giấy của mình về động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần sau.
3. Linda hỏi diễn giả rằng các hoạt động của con người có tác động đến môi trường hay không.
4. Nam hỏi Mai về những dự án môi trường mà trường cô ấy đang làm.
5. Tom nói với Nam rằng anh ấy sẽ đọc nhiều bài hơn trước khi viết luận.
Bài tập minh họa
Report the sentences. (Tường thuật các câu sau.)
1. Mark: I‟m taking my driving test tomorrow.
Mark said he was taking his driving test the next day.
2. Jane to Tom: You play very well.
3. Sue: I left school a year ago.
4. Charlie to Helen: I haven‟t seen Diana recently.
5. Rachel to us: You can come and stay at my flat if you are in London.
6. John to us: I don‟t know where Fred is.
7. Matthew: My car was stolen last week.
8. Judy: I want to go on holiday but I can‟t afford it.
9. Emma: I‟ve only had the new computer since yesterday.
10. Sarah to me: I‟m going away for a few days. I‟ll phone you when I get back.
Key
2. Jane told Tom (that) he played very well.
3. Sue said (that) she left/ had left school a year before.
4. Charlie told Helen (that) he hadn‟t seen Diana recently.
5. Rachel told us (that) we could come and stay at her flat if we were in London.
6. John told us (that) he didn‟t know where Fred was.
7. Matthew said (that) his car was stolen/ had been stolen the week before.
8. Judy said she wanted to go on holiday but she couldn't afford it.
9. Emma said (that) she had only had the new computer since the previous day.
10. Sarah told me (that) she was going away for a few days and she would phone me when she got back.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ ngữ pháp quan trọng về Reported Speech "Câu tường thuật":
Câu tường thuật là loại câu thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp.
Khi chuyển sang câu tường thuật, ta cần lưu ý một số nội dung sau:
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Language
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 9 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 10 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
-
- A. called
- B. said
- C. needed
- D. now
-
- A. called from
- B. said that
- C. was swimming
- D. here
-
- A. complained
- B. there isn't
- C. fresh water
- D. the local area
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 9 - Language Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247