Mời các em cùng tìm hiểu và ôn tập các nội dung quan trọng thông qua bài học Unit 6 Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức phần Language.
Nội dung bài học giúp các em tìm hiểu về cách nhấn âm của tính từ, động từ có ba âm tiết; ôn tập các từ vựng xoay quanh chủ đề "Bình đẳng giới" và vận dụng hoàn thành bài tập về câu bị động với động từ khiếm khuyết.
Mời các em tham khảo nội dung bài học bên dưới!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 6 Lớp 10 Pronunciation Task 1
Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.
(Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết được nhấn trọng âm trong mỗi từ.)
Tạm dịch
1.2. Unit 6 Lớp 10 Pronunciation Task 2
Listen and mark the stressed syllables in the words in bold (Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm)
1. We'll celebrate her success with a party.
2. They hope to discover new ways to promote gender equality.
3. The job requires both physical and mental strength.
4. Equal opportunities in education bring important changes in society.
Guide to answer
- 'celebrate /ˈsel.ə.breɪt/
- dis'cover /dɪˈskʌv.ər/
- 'physical /ˈfɪz.ɪ.kəl/
- im'portant /ɪmˈpɔː.tənt/
Tạm dịch
1. Chúng tôi sẽ ăn mừng thành công của cô ấy bằng một bữa tiệc.
2. Họ hy vọng sẽ khám phá ra những cách thức mới để thúc đẩy bình đẳng giới.
3. Công việc đòi hỏi cả thể lực và trí lực.
4. Cơ hội bình đẳng trong giáo dục mang lại những thay đổi quan trọng trong xã hội.
1.3. Unit 6 Lớp 10 Vocabulary Task 1
Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa tương ứng.)
Guide to answer
1. e equal (adj): having the same rights, opportunities, etc. as other people
2. a kindergarten (n): school for children aged three to five
3. b treat (v): to deal with or behave towards somebody in a certain way
4. c surgeon (n): a doctor who does operations in a hospital
5. d gender (n): the fact of being male or female
Tạm dịch
1. Công bằng (adj): có quyền, cơ hội, v.v. như những người khác
2. Trường mẫu giáo (n): trường học dành cho trẻ em từ ba đến năm tuổi
3. Đối xử (v): đối phó hoặc cư xử với ai đó theo một cách nhất định
4. Bác sĩ phẫu thuật (n): bác sĩ thực hiện các phẫu thuật trong bệnh viện
5. Giới tính (n): thực tế là nam hay nữ
1.4. Unit 6 Lớp 10 Vocabulary Task 2
Complete the following sentences with the words in 1. (Hoàn thành các câu sau với các từ trong 1.)
1. Nowadays male teachers can be seen working at _______.
2. The _______ performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.
3. Some parents may _______ boys differently from girls.
4. Traditional _______ roles influenced how men and women should behave.
5. They should promote _______ income opportunities for men and women.
Guide to answer
1. Nowadays male teachers can be seen working at kindergarten.
2. The surgeon performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.
3. Some parents may treat boys differently from girls.
4. Traditional gender roles influenced how men and women should behave.
5. They should promote equal income opportunities for men and women.
Tạm dịch
1. Ngày nay có thể thấy các giáo viên nam đang làm việc tại trường mẫu giáo.
2. Bác sĩ phẫu thuật đã thực hiện một ca phẫu thuật kéo dài tám giờ cho ông tôi vào ngày hôm qua.
3. Một số cha mẹ có thể đối xử với con trai khác với con gái.
4. Vai trò giới truyền thống ảnh hưởng đến cách cư xử của nam giới và phụ nữ.
5. Họ nên thúc đẩy cơ hội thu nhập bình đẳng cho nam giới và phụ nữ.
1.5. Unit 6 Lớp 10 Grammar Task 1
Choose the best answers. (Chọn đáp án đúng.)
1. Some people still think married women shouldn't allow / shouldn't be allowed to work.
2. Both men and women can work / can be worked as surgeons.
3. Cooking classes may offer / may be offered to all students.
4. My sister could join / could be joined the air force. She wants to be a fighter pilot.
5. All the food must prepare / must be prepared before the guests arrive.
Guide to answer
1. Some people still think married women shouldn't allow to work.
2. Both men and women can work as surgeons.
3. Cooking classes may be offered to all students.
4. My sister could join the air force. She wants to be a fighter pilot.
5. All the food must be prepared before the guests arrive.
Tạm dịch
1. Một số người vẫn nghĩ phụ nữ đã có gia đình không được phép đi làm.
2. Cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật.
3. Các lớp học nấu ăn có thể được cung cấp cho tất cả học sinh.
4. Em gái tôi có thể tham gia lực lượng không quân. Cô ấy muốn trở thành một phi công chiến đấu.
5. Tất cả thức ăn phải được chuẩn bị trước khi khách đến.
1.6. Unit 6 Lớp 10 Grammar Task 2
Rewrite the following sentences using the passive voice. (Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng dạng bị động.)
1. They may complete the report on gender equality by April.
→ The report ___________
2. Businesses can create more jobs for girls and women.
→ More jobs ___________
3. They must provide all girls with access to education.
→ All girls ___________
4. Governments should improve education in rural areas.
→ Education ___________
5. They ought to give men and women equal rights.
→ Men and women ___________
Guide to answer
1. The report on gender equality may be completed by April.
2. More jobs can be created for girls and women.
3. All girls must be provided with access to education.
4. Education should be improved in rural areas.
5. Men and women ought to be given equal rights.
Tạm dịch
1. Báo cáo về bình đẳng giới có thể được hoàn thành trước tháng 4.
2. Có thể tạo ra nhiều việc làm hơn cho trẻ em gái và phụ nữ.
3. Tất cả trẻ em gái phải được tiếp cận giáo dục.
4. Giáo dục cần được cải thiện ở các vùng nông thôn.
5. Nam giới và phụ nữ phải được trao quyền bình đẳng.
Bài tập minh họa
Change these following sentence into passive voice. (Chuyển những câu sau đây thành dạng bị động.)
1. Our English teacher may give an exam today.
An exam __________________________________
2. Thomas has written many books.
Many books ____________________________
3. Do you have to pay the bill before leaving the restaurant?
The bill ______________________
4. Juan can give them some information about the job.
Some information ___________________________
They ____________________________________
5. You must obey the traffic rules.
The traffic rules ______________________
Key
1. Our English teacher may give an exam today.
An exam may be given by our English teacher today.
2. Thomas has written many books.
Many books have been written by Thomas.
3. Do you have to pay the bill before leaving the restaurant?
The bill have to be paid before leaving the restaurant?
4. Juan can give them some information about the job.
Some information can be given about the job by Juan.
They can be given some information about the JOB by Juan.
5. You must obey the traffic rules.
The traffic rules must be obeyed.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung sau:
- Nhấn âm
- Trọng âm của tính từ và động từ có 3 âm tiết
- Từ vựng:
- equal (adj): công bằng
- kindergarten (n): trường mẫu giáo
- treat (v): đối xử
- surgeon (n): bác sĩ phẩu thuật
- gender (n): giới tính
- Ngữ pháp:
- Passive Voice with Modal Verbs (Câu bị động với động từ khiếm khuyết)
Cấu trúc:
S + Modal Verb + be + V-ed/V3
Example:
- This dress can't be washed. (Cái váy này không giặt được.)
- Books may be kept for three weeks. (Sách có thể được giữ trong ba tuần.)
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Language
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 6 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
-
- A. encourage
- B. violent
- C. government
- D. personal
-
- A. personal
- B. effective
- C. qualified
- D. property
-
- A. abandon
- B. dependent
- C. preference
- D. exhausted
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 6 - Language Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247