OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Looking Back Unit 6 lớp 10 Gender equality


Mời các em cùng củng cố và ôn tập những nội dung từ vựng, ngữ pháp, nhấn âm của Unit 6 ​Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức thông qua Lesson Looking Back được HOC247 biên soạn và trình bày chi tiết dưới đây. Hi vọng qua bài học này, các em sẽ nắm vững nguyên tắc nhấn âm của tính từ và động từ có 3 âm tiết, đồng thời sử dụng thành thạo cấu trúc bị động với động từ khiếm khuyết.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 lớp 10 Pronunciation

Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.

(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm.)

1. The surgeon's job is quite difficult.

2. Soviet cosmonauts learnt how fo parachute to safey.

3. I'm proud of my sister. She's studying at a medical school.

4. We need to continue fighting for equal rights.

Guide to answer

1. The surgeon's job is quite difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/.

2. Soviet cosmonauts learnt how fo parachute /ˈpær.ə.ʃuːt/ to safey.

3. I'm proud of my sister. She's studying at a medical /ˈmed.ɪ.kəl/ school.

4. We need to continue /kənˈtɪn.juː/ fighting for equal rights.

Tạm dịch

1. Công việc của bác sĩ phẫu thuật khá khó khăn.

2. Các nhà du hành vũ trụ Liên Xô đã học cách nhảy dù để an toàn.

3. Tôi tự hào về em gái của mình. Cô ấy đang học tại một trường y khoa.

4. Chúng ta cần tiếp tục đấu tranh cho quyền bình đẳng.

1.2. Unit 6 lớp 10 Vocabulary

Do the crossword. Use the words you have learnt in this unit.

(Giải ô chữ. Sử dụng những từ bạn đã học trong bài này.)

1. A _______ teacher works with small children to prepare them for school.

2. Job adverts shoud not mention their idea candidate's ___________.

3. A very experienced ___________ was able to rebuil his nose after the accident.

4. Boys and girls should have ___________ opportunities in education.

5. Parents should not ___________ boys differently from girls.

Guide to answer

1. kindergarten

2. gender

3. surgeon

4. equal

5. treat

Tạm dịch

1. Một giáo viên mẫu giáo làm việc với các em nhỏ để chuẩn bị cho các em đến trường.

2. Quảng cáo tuyển dụng không nên đề cập đến giới tính của ứng viên.

3. Một bác sĩ phẫu thuật rất giàu kinh nghiệm đã có thể tạo lại mũi cho anh ta sau tai nạn.

4. Trẻ em trai và trẻ em gái nên có cơ hội bình đẳng trong giáo dục.

5. Cha mẹ không nên đối xử khác với con trai với con gái.

1.3. Unit 6 lớp 10 Grammar

Each of the following sentences has a mistake. Underline it and write the correct word(s) in the space given.

(Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Hãy gạch dưới nó và viết các từ đúng vào chỗ trống cho sẵn.)

1. One paragraph about gender equality ought to write by each student.

2. Action to stop domestic violence must take immediately.

3. Should all people be provide with equal access to information?

4. Young girls mustn't force into marriage.

5. Can men and women given equal opportunities in the workplace?

Guide to answer

1. to write => to be written

2. take => be taken

3. provide => provided

4. force => be forced

5. given => be given

Tạm dịch

1. Mỗi học sinh nên viết một đoạn văn về bình đẳng giới.

2. Hành động chấm dứt bạo lực gia đình phải được thực hiện ngay lập tức.

3. Tất cả mọi người có nên được cung cấp quyền tiếp cận thông tin một cách bình đẳng không?

4. Các cô gái trẻ không được ép buộc phải kết hôn.

5. Nam giới và phụ nữ có thể được trao cơ hội bình đẳng tại nơi làm việc không?

ADMICRO

Bài tập minh họa

Change into passive (Đổi sang câu bị động)

1. You can't wash this dress.

2. You should open the wine about 3 hours before you use it.

3. Members may keep books for 3 weeks.

4. Passengers shouldn't throw away their tickets as inspectors may check them during the journey.

5. We shall tow the car to the garage.

6. Visitors must leave umbrellas in the cloakroom.

7. You should have taken those books back to the library.

8. We cannot exchange articles which customers have bought during the sale.

9. You mustn't move this table.

10. When they have widened this street, the roar of the traffic will keep residents awake all night.

Key

1. This dress can't be washed.

2. The wine should be opened about 3 hours before you use it.

3. Books may be kept for 3 weeks by members.

4. Tickets shouldn't be thrown away by the passengers as inspectors may check them during the journey.

5. The car will be towed to the garage.

6. Umbrellas must be left in the cloakroom by the visitors.

7. Those books should have been taken back to the library.

8. Articles which customers have bought during the sale can't be exchanged.

9. This table mustn't be moved.

10. When this street has been widened, residents will be kept awake all night by the roar of the traffic.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ôn tập lại những từ vựng và các điểm ngữ pháp quan trọng như sau:

- Nhấn âm

  • Trọng âm của tính từ và động từ có 3 âm tiết

- Từ vựng

  • access to: truy cập
  • workplace (n): chỗ làm việc
  • equal (adj): công bằng
  • kindergarten (n): trường mẫu giáo
  • treat (v): đối xử
  • surgeon (n): bác sĩ phẩu thuật
  • gender (n): giới tính

- Ngữ pháp

  • Passive Voice with Modal Verbs (Câu bị động với động từ khiếm khuyết)

​Cấu trúc: S + Modal Verb + be + V-ed/V3

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Looking Back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 6 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - Looking Back Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF