OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Communication and Culture / CLIL Unit 6 lớp 10 Gender equality


Để giúp các em bổ sung nhiều cấu trúc dùng để thể hiện sự đồng ý hoặc không đồng ý về một cơ hội nghề nghiệp, mời các em tìm hiểu bài học Unit 6 - Gender equality phần Communication and Culture / CLIL nằm trong bộ sách Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức. Bên cạnh đó, các em còn được tìm hiểu về Bộ môn Bóng đá nữ. Liệu rằng bộ môn bóng đá nữ có điểm gì đặc biệt hơn bóng đá nam không? Nội dung bài học dưới đây sẽ giúp các em khám phá được điều này nhé!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 lớp 10 Everyday English Task 1

Listen and complete a conversation at a computer store with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành một cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

A. I'm afraid I disagree

B. Absolutely

C. You're right

D. I'm sorry, but

Mum: Mai, Dad and I would like you to be a shop assistant.

Mai: (1) _________ that's not possible. I want to go to medical school and become a surgeon.

Mum: (2) _____ It's not easy to be a surgeon.

Mai: (3) _____. But I'm sure I can.

Mum: Besides medical knowledge, a surgeon must have physical and mental strength. Most surgeons are also men ...

Mai: (4) _____. That's why we need more wormen surgeons. We can be as good as men.

Guide to answer

Tạm dịch

Mẹ: Mai ơi, bố và mẹ muốn con làm nhân viên bán hàng.

Mai: Tôi xin lỗi, nhưng điều đó là không thể. Tôi muốn đi học y khoa và trở thành bác sĩ phẫu thuật.

Mẹ: Tôi e rằng tôi không đồng ý. Không dễ để trở thành một bác sĩ phẫu thuật.

Mai: Bạn nói đúng. Nhưng tôi chắc chắn rằng tôi có thể.

Mẹ: Bên cạnh kiến thức y khoa, một bác sĩ phẫu thuật phải có thể lực và trí lực. Hầu hết bác sĩ phẫu thuật cũng là nam giới ...

Mai: Chắc chắn rồi. Đó là lý do tại sao chúng ta cần nhiều bác sĩ phẫu thuật hơn. Chúng ta có thể giỏi như đàn ông.

1.2. Unit 6 lớp 10 Everyday English Task 2

Work in pairs. Have similar conversations expressing agreement and disagreement about other jobs. Use the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Có những cuộc trò chuyện tương tự thể hiện sự đồng tình và không đồng ý về những công việc khác. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn.)

Guide to answer

A: Would like you to be a teacher?

B: I'm afraid I disagree. I cannot work with naughty students. I want to be a singer.

A: Really? But you have to practice every day.

B: You're right. But I'm sure I can.

Tạm dịch

A: Bạn có muốn trở thành một giáo viên không?

B: Tôi e rằng tôi không đồng ý. Tôi không thể làm việc với những học sinh nghịch ngợm. Tôi muốn trở thành ca sĩ.

A: Thật không? Nhưng bạn phải luyện tập hàng ngày.

B: Bạn nói đúng. Nhưng tôi chắc chắn rằng tôi có thể.

1.3. Unit 6 lớp 10 Culture Task 1

Read the text and fill the timeline about women's football.

(Đọc văn bản và điền vào dòng thời gian về bóng đá nữ.)

WOMEN'S FOOTBALL

It is commonly thought that football is a sport for men.

In fact, it is a sport for women, too. The first recorded football matches between women took place in 1890s in Scotland and England. Women's football became very popular during the First World War when women started working in the factories. In 1921, however, the Football Association (FA) decided that the game was not suitable for women.

The ban lasted for 50 years until it was finally lifted in 1971, In the same year, France and the Netherlands played the first official women’s international football match. However, it took 20 years for the first FIFA Women's World Cup to happen in 1991 in Asia. Since then, the competition has been held every four years.

Nowadays, like men's football, women's football is becoming more and more popular. Women's professional football has developed significantly and the Women's World Cup has drawn worldwide interests.

Guide to answer

1. 1890s

2. 1920s

3. 1971

4. 1971

5. 1991

Tạm dịch

BÓNG ĐÁ NỮ

Người ta thường nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao dành cho nam giới. Trên thực tế, nó cũng là một môn thể thao dành cho phụ nữ.

Các trận đấu bóng đá đầu tiên được ghi lại giữa phụ nữ diễn ra vào những năm 1890 ở Scotland và Anh. Bóng đá nữ trở nên rất phổ biến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất khi phụ nữ bắt đầu làm việc trong các nhà máy. Tuy nhiên, vào năm 1921, Liên đoàn bóng đá Anh (FA) quyết định rằng trò chơi này không phù hợp với phụ nữ.

Lệnh cấm kéo dài trong 50 năm cho đến khi cuối cùng được dỡ bỏ vào năm 1971, Trong cùng năm đó, Pháp và Hà Lan chơi trận đấu bóng đá quốc tế dành cho nữ chính thức đầu tiên. Tuy nhiên, phải mất 20 năm, FIFA nữ World Cup đầu tiên mới diễn ra vào năm 1991 ở châu Á. Kể từ đó, cuộc thi đã được tổ chức bốn năm một lần.

Ngày nay, cũng giống như bóng đá nam, bóng đá nữ ngày càng trở nên phổ biến. Bóng đá nữ chuyên nghiệp đã phát triển đáng kể và Giải vô địch bóng đá nữ thế giới đã thu hút sự quan tâm của toàn thế giới.

1.4. Unit 6 lớp 10 Culture Task 2

Work in groups. Fill the timeline about women's football in Viet Nam.

(Làm việc nhóm. Điền vào dòng thời gian về bóng đá nữ tại Việt Nam.)

1. _______ 2. _______ 3. _______ 4. _______ 5. _______
Women's football team establishment First official match First gold medal in the SEA Games First AFF Women's Championship Most recent AFF Women's Championship

Guide to answer

1. 1990

2. 1997

3. 2001

4. 2006

5. 2019

Tạm dịch

1. Thành lập đội tuyển bóng đá nữ

2. Trận đấu chính thức đầu tiên

3. Huy chương vàng đầu tiên tại SEA Games

4. Chức vô địch AFF nữ đầu tiên

5. Giải vô địch AFF nữ gần đây nhất

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

List five male’s jobs and five female's job.

(Liệt kê năm công việc của nam và năm công việc của nữ.)

Key

Male’s job

Female’s job

engineer

nurse

architecture

teacher

chef

receptionist

dentist

housewife

lawyer

serve

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các cấu trúc sau:

- Thể hiện sự đồng ý (Agreement)

  • You're right.
  • I couldn't agree more.
  • Absolutely.

- Thể hiện sự không đồng ý (Disagreement)

  • That's not true.
  • I'm afraid I disagree.
  • I'm sorry, but ...

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Communication and Culture / CLIL

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 6 - Communication and Culture / CLIL chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 Kết nối tri thức Communication and Culture / CLIL - Truyền thông và Văn hóa / CLIL.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - Communication and Culture / CLIL Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF