Để giúp các em mở rộng vốn từ về lối sống xanh, cải thiện phát âm /kl/, /pl/, /gr/ và /pr/ và củng cố kiến thức ngữ pháp quan trọng về Passive Voice (Câu bị động) cũng như so sánh cách dùng của Will và Be going to để nói về những việc xảy ra trong tương lai; mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 2 lớp 10 Kết nối tri thức phần Looking Back.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 2 lớp 10 Pronunciation
Listen and underline the words with the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/ or /pr/. Then practise reading the sentences.
(Nghe và gạch chân những từ có phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/ hoặc /pr/. Sau đó luyện đọc các câu.)
1. The professor is proud of the results of our project. 2. Grass is growing on the ground. 3. Those toy planes are made of plastic. 4. Click the button to become a member of the club. |
Guide to answer
1. The professor /prəˈfesə(r)/ is proud /praʊd/ of the results of our project /ˈprɒdʒekt/. 2. Grass /ɡrɑːs/ is growing /ˈɡrəʊɪŋ/ on the ground /ɡraʊnd/. 3. Those toy planes /pleɪnz/ are made of plastic /ˈplæstɪk/. 4. Click /klɪk/ the button to become a member of the club /klʌb/. |
Tạm dịch
1. Giáo sư tự hào về kết quả của dự án của chúng tôi.
2. Cỏ đang mọc trên mặt đất.
3. Những chiếc máy bay đồ chơi đó được làm bằng nhựa.
4. Bấm vào nút để trở thành thành viên của câu lạc bộ.
1.2. Unit 2 lớp 10 Vocabulary
Complete the sentences. Use the words and phrases in the box.
(Hoàn thành các câu. Sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
1. More people adopt a ______________.
2. You should cut down on electricity usage to reduce your ___________.
3. Many modern houses today are built from ___________ materials.
4. Modern household ___________ make housework much easier.
Guide to answer
1. More people adopt a green lifestyle. Giải thích: Sau mạo từ "a" cần danh từ. 2. You should cut down on electricity usage to reduce your carbon footprint. Giải thích: Sau tính từ sở hữu "your" cần danh từ. 3. Many modern houses today are built from eco-friendly materials. Giải thích: Trước danh từ "materials" cần tính từ. 4. Modern household appliances make housework much easier. Giải thích: Trước động từ nguyên thể "make" cần danh từ số nhiều đóng vai trò chủ ngữ. |
Tạm dịch
1. Nhiều người chọn sống theo lối sống xanh.
2. Bạn nên cắt giảm việc sử dụng điện để giảm lượng khí thải carbon của bạn.
3. Nhiều ngôi nhà hiện đại ngày nay được xây dựng từ các vật liệu thân thiện với môi trường.
4. Các thiết bị gia dụng hiện đại giúp công việc nội trợ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
1.3. Unit 2 lớp 10 Grammar
Choose the best answers.
(Chọn câu trả lời đúng nhất.)
1. Wind energy is used / use to produce electricity.
2. More trees are planted / plant around the school.
3. I’m sure you are going to pass / will pass your driving test. Don’t worry.
4. – Mai has won the first prize in the speaking contest.
- Really? I will / am going to phone her to give her my congratulations.
5. My parents have made their holiday plans. They will / are going to travel to the south of the country.
6. Do you hear the thunder? It is going to rain / will rain heavily.
Guide to answer
1. Wind energy is used to produce electricity. Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O) 2. More trees are planted around the school. 3. I’m sure you will pass your driving test. Don’t worry. Giải thích: Để nói về dự đoán ta dùng cấu trúc “S1 + be sure + S2 + will V” 4. – Mai has won the first prize in the speaking contest. - Really? I will phone her to give her my congratulations. Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để nói về quyết định tức thời: S + will V 5. My parents have made their holiday plans. They are going to travel to the south of the country. Giải thích: Dùng thì tương lai gần để nói về dự định đã được lên kế hoạch: S + be going to + V 6. Do you hear the thunder? It is going to rain heavily. Giải thích: Dùng thì tương lai gần để nói về dự đoán có cơ sở, dấu hiệu nhận biết: S + be going to + V |
Tạm dịch
1. Năng lượng gió được sử dụng để sản xuất điện.
2. Nhiều cây xanh được trồng quanh trường.
3. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. Đừng lo lắng.
4. Mai đã đạt giải nhất cuộc thi hùng biện.
Có thật không? Tôi sẽ gọi cho bạn ấy để chúc mừng.
5. Bố mẹ tôi đã lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Họ sẽ đi du lịch đến miền nam của đất nước.
6. Bạn có nghe thấy tiếng sấm không? Trời sắp mưa to đấy.
Bài tập minh họa
Choose the best answer (Chọn đáp án đúng nhất)
1. I _______ here till he comes back.
a. wait
b. is waiting
c. will wait
d. have waited
2. She __________ on a cruise next summer.
a. goes
b. are going to go
c. went
d. will go
3. Did you remember to book seats?
Oh no, I forgot. I ________ for them now.
a. telephone
b. will telephone
c. is going to phone
d. telephoned
4. I’ve hired a typewriter and I ________ to type.
a. am going to learn
b. will learn
c. learn
d. learnt
5. “What do you do when you grown up?”
“I ___________ an acrobat in a circus”.
a. am
b. am going to be
c. were
d. will be
6. My brother has just returned from America.
Oh good, we ___________ him to our next party.
a. will ask
b. ask
c. are going to ask
d. are asking
7. Why have you set your alarm to go off at five-thirty?
Because I _______ up then. I’ve got a lot to do.
a. will get
b. get
c. are going to get
d. are getting
Key
1c; 2d, 3b, 4a, 5b, 6a, 7c
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ôn tập lại những từ vựng và các điểm ngữ pháp quan trọng như sau:
- Phát âm
- Ghi nhớ các âm /kl/, /pl/, /gr/ và /pr/
- Từ vựng
- appliances (n): thiết bị
- green lifestyle (n.p): lối sống “xanh”
- carbon footprint (n.p): dấu chân carbon/ lượng khí thải carbon
- eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
- Ngữ pháp
- Cấu trúc Passive Voice (Câu bị động)
- Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp
- Thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp
- Thì tương lai đơn: S + will be + V-pp
- Thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp
- Chúng ta dùng will để nói về:
- Kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
- Dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
- Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
- Chúng ta dùng be going to để nói về:
- Kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
- Dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Looking Back
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 2 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.
-
- A. am
- B. to visit
- C. the
- D. this
-
- A. going
- B. Is
- C. to buy
- D. a
-
- A. vere
- B. cloudy
- C. go
- D. to rain
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 2 - Looking Back Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247