OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Language Unit 2 lớp 10 Humans and the environment


Nhằm giúp các em cải thiện và củng cố phát âm /kl/, /pl/, /gr/ and /pr/ trong Tiếng Anh, dễ dàng phân biệt điểm khác nhau cơ bản trong cách dùng Thì Tương lai với Will và Be going to cũng như kiến thức về Passive Voice; mời các em tham khảo nội dung chi tiết bài học phần Language nằm trong Unit 2 Humans and the environment bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học vui!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 2 Lớp 10 Pronunciation Task 1

Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/, and /pr/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/, và /pr/.)

Guide to answer

Học sinh lắng nghe và phát âm.

1.2. Unit 2 Lớp 10 Pronunciation Task 2

Listen and practise saying the following sentences.

(Nghe và luyện nói các câu dưới đây.)

1. The club members will clean up all the classrooms.

2. We are pleased that we created an interesting plot for the school play.

3. Our group will make the playground green again.

4. The students are practicing their presentation on environmental protection.

Tạm dịch

1. Các thành viên trong câu lạc bộ sẽ dọn sạch các phòng học.

2. Chúng tôi rất vui rằng chúng tôi đã tạo ra một kịch bản thú vị cho vở kịch của trường.

3. Nhóm của chúng tôi sẽ làm cho sân chơi “xanh” trở lại.

4. Các học sinh đang luyện thuyết trình về bảo vệ môi trường.

1.3. Unit 2 Lớp 10 Vocabulary Task 1

Match the words and phrases to their meanings.

(Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)

Guide to answer

1 - d

2 - e

3 - a

4 - b

5 - c

Tạm dịch

1 – d: household appliances = devices, such as fridges or TVs, used in people’s homes

(Thiết bị gia dụng = các thiết bị, ví dụ như tủ lạnh hoặc ti vi, được sử dụng trong nhà của mọi người)

2 – e: energy = power used for driving machines, providing heat and light, etc.

(Năng lượng = năng lượng sử dụng cho máy móc, cung cấp nhiệt và ánh sáng, v.v.)

3 – a: carbon footprint = the amount of carbon dioxide (CO2) produced by the activities of a person or an organisation

(Dấu chân carbon = lượng carbon dioxide (CO2) được tạo ra bởi các hoạt động của một người hoặc một tổ chức)

4 – b: litter = rubbish lying in an open or public place

(Rác thải = rác nằm ở khu vực ngoài trời hoặc nơi công cộng)

5 – c: eco-friendly = causing no harm to the environment

(Thân thiện với môi trường = không gây hại cho môi trường)

1.4. Unit 2 Lớp 10 Vocabulary Task 2

Complete the sentences using the words and phrases in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng các từ và cụm từ ở bài 1.)

1. _________ car models always attract great attention at exhibitions.

2. Remember to turn off your _________ when they are not used.

3. Small changes in your daily habits can help reduce the _________ your produce.

4. One of the most important sources of _________ is the sun.

5. Students are reminded to pick up _________ that they see on the ground.

Guide to answer

1. Eco-friendly car models always attract great attention at exhibitions.

2. Remember to turn off your household appliances when they are not used.

3. Small changes in your daily habits can help reduce the carbon footprint you produce.

4. One of the most important sources of energy is the sun.

5. Students are reminded to pick up litter that they see on the ground.

Tạm dịch

1. Những mẫu xe ô tô thân thiện với môi trường luôn thu hút sự chú ý lớn tại các cuộc triển lãm.

2. Nhớ tắt các thiết bị gia dụng của bạn khi chúng không được sử dụng.

3. Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn có thể giúp giảm lượng khí thải carbon bạn sản sinh ra.

4. Một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất là mặt trời.

5. Học sinh được nhắc nhở nhặt rác mà các em nhìn thấy trên mặt đất.

1.5. Unit 2 Lớp 10 Grammar Task 1

Complete the following sentences with will or the correct forms of be going to.

(Hoàn thành các câu sau với will hoặc dạng đúng của be going to.)

1. I don’t think she ________ come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.

2. We have already made the decision. We ________ buy a new house next month.

3. I’m sure she ________ pass the final exam.

4. Look at the sun. It ________ be a beautiful day.

5. I forgot to phone Dad. I ________ do it right after lunch.

Guide to answer

1. I don’t think she will come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.

Giải thích: Nói về suy đoán của một người ta dùng cấu trúc “S1 + think + S2 + will V”.

2. We have already made the decision. We are going to buy a new house next month.

Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.

3. I’m sure she will pass the final exam.

Giải thích: Nói về suy nghĩ của một người ta dùng cấu trúc “S1 + be sure + S2 + will V”.

4. Look at the sun. It is going to be a beautiful day.

Giải thích: Nói về một suy đoán có cơ sở “Look at the sun.”

5. I forgot to phone Dad. I will do it right after lunch.

Giải thích: Nói về một quyết định hành động tức thời không có dự định trước dùng “will”.

Tạm dịch

1. Tôi không nghĩ tối nay cô ấy sẽ đến. Cô ấy phải ôn tập cho kỳ thi của mình vào ngày mai.

2. Chúng tôi đã đưa ra quyết định rồi. Chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà mới vào tháng tới.

3. Tôi chắc chắn cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ.

4. Nhìn mặt trời kìa. Nó sẽ là một ngày đẹp trời.

5. Tôi quên gọi điện cho bố rồi. Tôi sẽ gọi ngay sau bữa trưa.

1.6. Unit 2 Lớp 10 Grammar Task 2

Rewrite the following sentences using the passive voice. Begin each sentence as shown.

(Viết lại những câu sau dùng câu bị động. Bắt đầu mỗi câu bằng từ đã cho.)

1. More and more people adopt a green lifestyle.

A green lifestyle ________________________.

2. The students didn’t put the rubbish in the bins after the party yesterday.

The rubbish ___________________________.

3. We will plant more trees in the neighbourhood.

More trees ___________________________.

4. Our club is going to organise a lot of clean-up activities this weekend.

A lot of clean-up activities ____________________.

5. They discussed important environmental issues at the meeting.

Important environmental issues ____________________.

Guide to answer

1. A green lifestyle is adopted by more and more people.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp + by O

2. The rubbish wasn’t put in the bins by the students after the party yesterday.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp + by O + trạng từ thời gian

3. More trees will be planted in the neighbourhood.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + V-pp (+ by O)

4. A lot of clean-up activities are going to be organised by our club this weekend.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp + by O + trạng từ thời gian

5. Important environmental issues were discussed at the meeting.

Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp (+ by O)

Tạm dịch

1. Ngày càng có nhiều người áp dụng lối sống xanh.

Lối sống xanh ngày càng được nhiều người lựa chọn sống theo.

2. Học sinh đã không bỏ rác vào thùng sau bữa tiệc ngày hôm qua.

Rác không được học sinh bỏ vào thùng rác sau bữa tiệc ngày hôm qua.

3. Chúng tôi sẽ trồng nhiều cây hơn trong khu phố.

Nhiều cây xanh hơn sẽ được trồng trong khu xóm.

4. Câu lạc bộ của chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động làm sạch vào cuối tuần này.

Rất nhiều hoạt động dọn dẹp sẽ được tổ chức bởi câu lạc bộ của chúng tôi vào cuối tuần này.

5. Họ đã thảo luận về các vấn đề môi trường quan trọng tại cuộc họp.

Các vấn đề môi trường quan trọng đã được thảo luận tại cuộc họp.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Change the sentences to passive voice (Chuyển các câu sau sang câu bị động)

1. One of the cleaners has found my purse.

2. The robber hit him on the head with a hammer.

3. The government has built a new road in this area.

4. The assistant handed me a note.

5. We elected John class representative.

6. Someone has taken my wallet.

7. Many people use bicycles as a means of transport.

8. They advised me to get a visa.

9. They were rebuilding the old road when I drove by.

10. The local council opened a new shopping centre.

Key

1. My purse has been found by one of the cleaners.

2. He was hit on the head with a hammer (by the robber).

3. A new road has been built in this area (by the government).

4. I was handed a note (by the assistant).

5. John was elected class representative.

6. My wallet has been taken.

7. Bicycles are (often, widely) used as a means of transport.

8. I was advised to get a visa.

9. The old road was being rebuilt when I drove by.

10. A new shopping centre was opened by the local council.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung sau:

- Phát âm

  • Ghi nhớ cách phát âm các âm /kl/, /pl/, /gr/ and /pr/

- Từ vựng:

  • eco-friendly: thân thiện với môi trường
  • household appliances: thiết bị gia dụng
  • carbon footprint: lượng khí thải carbon
  • litter: rác
  • pick up: nhặt
  • energy: năng lượng

- Ngữ pháp:

  • The future with Will and Be going to (Thì tương lai với Will và Be going to)

Chúng ta dùng Will để nói về:

- Kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.

- Dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.

Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể

Chúng ta dùng Be going to để nói về:

- Kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.

- Dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.

Cấu trúc:

S (singular) + am/is + going to + V-nguyên thể

S (plural) + are + going to + V-nguyên thể

  • Passive voice (Câu bị động)

Cấu trúc câu bị động:

- Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp

- Thì quá khứ đơn: S + were/was + V-pp

- Thì tương lai đơn: S + will be + V-pp

- Thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V-pp

Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Language

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 2 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Language Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF