Để giúp các em xin và cho lời khuyên về lối sống xanh, lành mạnh và khoa học, mời các em tìm hiểu bài học Unit 2 - Communication and Culture / CLIL nằm trong bộ sách Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức. Bên cạnh đó, các em còn được đọc hiểu những thông tin bổ ích về "Carbon footprint". Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 2 lớp 10 Everyday English Task 1
Asking for and giving advice
Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. You should (Bạn nên)
B. What should I do (Tôi nên làm gì)
C. I advise you (Tôi khuyên bạn)
D. Should I (Tôi có nên...)
Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) _______, Mai? Mai: (2) __________ search for information about the topic on the internet. Lan: (3) __________ also read books in the library? Mai: That’s a good idea. (4) ________ to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation. |
Guide to answer
Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) What should I do, Mai? Mai: (2) You should search for information about the topic on the internet. Lan: (3) Should I also read books in the library? Mai: That’s a good idea. (4) I advise you to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation. |
Audio Script
Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. What should I do, Mai?
Mai: You should search for information about the topic on the internet.
Lan: Should I also read books in the library?
Mai: That’s a good idea. I advise you to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.
Tạm dịch
Lan: Mình được yêu cầu thuyết trình về biến đổi khí hậu vào tuần tới. Mình phải làm gì đây, Mai?
Mai: Bạn nên tìm kiếm thông tin về chủ đề đó trên internet.
Lan: Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?
Mai: Đó là một ý kiến hay đấy. Mình khuyên bạn nên thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau. Sau đó, bạn có thể quyết định những gì sẽ nói trong bài thuyết trình.
1.2. Unit 2 lớp 10 Everyday English Task 2
Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about green living. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để xin và đưa ra lời khuyên về lối sống xanh. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
Guide to answer
Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have any suggestions for me, Mai?
Mai: How about searching for information about the topic on the internet?
Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?
Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources. Then I could decide what to include in the presentation.
Tạm dịch
Lan: Mình được yêu cầu thuyết trình về Dấu chân Các-bon vào tuần tới. Bạn có gợi ý nào cho mình không, Mai?
Mai: Tìm kiếm thông tin về chủ đề này trên internet thì sao?
Lan: Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?
Mai: Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Sau đó, mình có thể quyết định những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.
1.3. Unit 2 lớp 10 Culture Task 1
Read the text and complete the table.
(Đọc bài đọc và hoàn thành bảng.)
CARBON FOOTPRINT A carbon footprint is the total amount of CO2 produced by human activities. It often also includes the emissions of other greenhouse gasses. Although calculating your carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or how much you recycle. Globally, the average carbon footprint per person is more than 4 tons per year. Too much CO2 in the Earth's atmosphere can cause serious problems. It can lead to increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world. It's not difficult to reduce your carbon footprint. You can do it by making your daily activities eco-friendly. For example, you can take shorter showers. The less hot water you use, the less energy is needed to heat the water. Instead of using your personal car or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible. These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the environment. |
Guide to answer
Tạm dịch
Dấu chân carbon là tổng lượng CO2 do các hoạt động của con người tạo ra. Nó cũng thường bao gồm việc phát thải các khí nhà kính khác. Mặc dù việc tính toán dấu chân carbon của bạn có thể khó khăn, nhưng bạn vẫn có thể ước tính nó dựa trên quy mô gia đình của bạn, lượng điện mà các thiết bị sử dụng, mức độ bạn lái xe hoặc đi máy bay hoặc mức độ bạn tái chế.
Trên toàn cầu, dấu chân carbon trung bình trên mỗi người là hơn 4 tấn mỗi năm. Quá nhiều CO2 trong bầu khí quyển của Trái đất có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng. Nó có thể dẫn đến việc tăng nhiệt độ toàn cầu và ô nhiễm không khí, đồng thời phá hủy thế giới tự nhiên.
Không khó để giảm dấu chân carbon của bạn. Bạn có thể làm điều đó bằng cách làm cho các hoạt động hàng ngày của bạn trở nên thân thiện với môi trường. Ví dụ, bạn có thể tắm trong thời gian ngắn hơn. Bạn sử dụng càng ít nước nóng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng nước. Thay vì sử dụng ô tô hoặc xe máy cá nhân, bạn nên sử dụng phương tiện công cộng, đi bộ hoặc đạp xe càng nhiều càng tốt.
Những hoạt động đơn giản này có thể giúp giảm dấu chân carbon của bạn và tác động của bạn đến môi trường.
1.4. Unit 2 lớp 10 Culture Task 2
Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều bạn có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình.)
Guide to answer
We can do to reduce our carbon footprint by:
- Planting more trees
- Limiting and recycle our waste
- Not burning garbage
- Bringing reusable shopping bags instead of using plastic bags
Tạm dịch
Chúng ta có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình bằng các cách sau:
- Trồng nhiều cây
- Hạn chế và tái chế chất thải của chúng ta
- Không đốt rác
- Mang theo túi mua sắm có thể tái sử dụng thay vì sử dụng túi nhựa
Bài tập minh họa
Giving advices with should or shouldn't (Đưa ra lời khuyên với should hoặc shouldn't cho các tình huống sau)
1. If it's rainy you _________ take an umbrella.
2. Tom _________ eat so many lollipops. It´s bad for his teeth.
3. Children _________ eat lots of vegetables but they _________ eat lots of sweets.
4. You _________ walk 1 hour a day. You _________ drink fruit juice and water. You _________ drink wine or beer.
5. They have a test tomorrow. They _________ go to the cinema . They _________ stay at home and study!
6. The doctor said: "You _________ eat healthy food. You _________ eat fast food. You _________ watch so much TV.
7. He has a stomachache so he _________ take some medicine.
Key
1. If it's rainy you should take an umbrella.
2. Tom shouldn't eat so many lollipops. It´s bad for his teeth.
3. Children should eat lots of vegetables but they shouldn't eat lots of sweets.
4. You should walk 1 hour a day. You should drink fruit juice and water. You shouldn't drink wine or beer.
5. They have a test tomorrow. They shouldn't go to the cinema . They should stay at home and study!
6. The doctor said: "You should eat healthy food. You shouldn't eat fast food. You shouldn't watch so much TV.
7. He has a stomachache so he should take some medicine.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung chính sau:
- Từ vựng
- Carbon footprint: dấu chân carbon
- take shower: tắm
- emissions: sự phát ra, sự tỏa ra
- public transport: phương tiện giao thông công cộng
- Cấu trúc
Asking for advice (Xin lời khuyên)
- What should I do?
- What do you advise me to do?
- Do you have any suggestions for me?
- What would you do if you were me?
- Can you give me some advice about …?
Giving advice (Đưa ra lời khuyên)
- I think you should …
- I advise you to …
- How about …?
- If I were you, I would …
- My advice would be to …
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Communication and Culture / CLIL
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 2 - Communication and Culture / CLIL chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 10 Kết nối tri thức Communication and Culture / CLIL - Truyền thông và Văn hóa / CLIL.
-
- A. although he is busy
- B. because he hurts his legs
- C. in spite of working very hard
- D. because of registering for it
-
- A. drive
- B. drove
- C. had driven
- D. would drive
-
- A. will have got
- B. will get
- C. get
- D. are getting
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 2 - Communication and Culture / CLIL Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247