Nhằm giúp các em dễ dàng phân biệt điểm khác nhau cơ bản giữa Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn cũng như mở rộng vốn từ, giải đáp các tình huống trong bài học; mời các em tham khảo nội dung chi tiết bài học phần Language nằm trong Unit 1 Family life bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học vui!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 1 Lớp 10 Pronunciation Task 1
Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/.
(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /br/, /kr/, và /tr/.)
Guide to answer
Học sinh lắng nghe và phát âm.
1.2. Unit 1 Lớp 10 Pronunciation Task 2
Listen to the sentences and circle the words you hear.
(Nghe các câu và khoanh chọn những từ mà em nghe được.)
1. a. brush 2. a. brain 3. a. bread |
b. crash b. crane b. create |
c. trash c. train c. tread |
Guide to answer
1b; 2c; 3a
Audio Script
1. I'm worried he's going to crash his car.
2. The train is moving fast.
3. I usually have bread for breakfast.
Tạm dịch
1. Tôi lo lắng anh ấy sẽ đâm xe của mình.
2. Đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều.
3. Tôi thường ăn bánh mì cho bữa sáng.
1.3. Unit 1 Lớp 10 Vocabulary Task 1
Match the words with their meanings.
(Nối các từ với nghĩa của chúng.)
Guide to answer
1 – b: breadwinner = someone who earns the money to support their family
(Trụ cột gia đình = người kiếm tiền nuôi gia đình)
2 – d: housework = work around the house such as cooking, cleaning or washing clothes
(Công việc nhà = công việc xung quanh nhà như nấu ăn, dọn dẹp hoặc giặt quần áo)
3 – e: groceries = food and other goods sold at a shop or a supermarket
(Tạp hóa = thực phẩm và các hàng hóa khác được bán tại cửa hàng hoặc siêu thị)
4 – a: homemaker = a person who manages a home and often raises children instead of earning money
(Nội trợ = người quản lý nhà cửa và thường nuôi dạy con cái thay vì kiếm tiền)
5 – c: heavy lifting = picking up and carrying heavy objects
(Công việc mang vác nặng nhọc = nhặt và mang vật nặng)
1.4. Unit 1 Lớp 10 Vocabulary Task 2
Complete the sentences using the words in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1.)
1. My mother is a _________. She doesn't go to work but stays at home to look after the family.
2. When I lived in this city, I used to shop for _________ at this supermarket.
3. My eldest son is strong enough to do the _________ for the family.
4. Hanna hates doing _________ except cooking.
5. Mr Lewis is the _________ of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.
Guide to answer
1. My mother is a homemaker. She doesn't go to work but stays at home to look after the family.
(Mẹ tôi là nội trợ. Mẹ không đi làm mà ở nhà chăm sóc gia đình.)
2. When I lived in this city, I used to shop for groceries at this supermarket.
(Khi tôi sống ở thành phố này, tôi đã từng mua hàng tạp hóa ở siêu thị này.)
3. My eldest son is strong enough to do the heavy lifting for the family.
(Con trai lớn của tôi đủ khỏe để làm những công việc nặng nhọc cho gia đình.)
4. Hanna hates doing housework except cooking.
(Hanna ghét làm việc nhà ngoại trừ nấu ăn.)
5. Mr Lewis is the breadwinner of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.
(Ông Lewis là trụ cột của gia đình, nhưng ông vẫn giúp vợ việc nhà mỗi khi có thời gian.)
1.5. Unit 1 Lớp 10 Grammar Task 1
Choose the correct form of the verb in each sentence.
(Chọn dạng đúng của động từ trong mỗi câu.)
1. Mrs Lan usually does / is doing the cooking in her family.
2. I'm afraid he can't answer the phone now. He puts out / is putting out the rubbish.
3. He cleans / is cleaning the house every day.
4. My sister can't do any housework today. She studies / is studying for her exams.
5. My mother does / is doing the laundry twice a week.
Guide to answer
1. Mrs Lan usually does the cooking in her family.
(Bà Lan thường nấu ăn trong gia đình.)
Giải thích: Trong câu có “usually” (thường xuyên) nên động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mrs Lan” số ít nên động từ “put” thêm “-s” => puts
2. I'm afraid he can't answer the phone now. He is putting out the rubbish.
(Tôi e rằng anh ấy không thể trả lời điện thoại lúc này. Anh ấy đang đổ rác.)
Giải thích: Trong câu trước có “now” (bây giờ) nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is putting
3. He cleans the house every day.
(Anh ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày.)
Giải thích: Trong câu có “every day” (mỗi ngày) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “he” số ít nên động từ thêm “-s” => He cleans
4. My sister can't do any housework today. She is studying for her exams.
(Hôm nay em gái tôi không thể làm bất kỳ việc nhà nào. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.)
Giải thích: Trong câu có “today” (hôm nay) nên động từ ở câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “she” số ít nên ta dùng cấu trúc: She is + V-ing => She is studying
5. My mother does the laundry twice a week.
(Mẹ tôi giặt quần áo hai lần một tuần.)
Giải thích: Trong câu có “twice a week” (hai lần một tuần) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “my mother” (mẹ của tôi) số ít
1.6. Unit 1 Lớp 10 Grammar Task 2
Read the text and put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.
(Đọc văn bản và chia động từ trong ngoặc thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1. do) _______ most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother's Day. So Mrs Lam (2. not do) _______ any housework. At the moment, she (3. watch) _______ her favourite TV programme. Her children (4. do) _______ the cooking and her husband (5. tidy up) _______ the house. Everybody (6. try) _______ hard to make it a special day for Mrs Lam.
Guide to answer
Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1) does most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother's Day. So Mrs Lam (2) isn’t doing any housework. At the moment, she (3) is watching her favourite TV programme. Her children (4) are doing the cooking and her husband (5) is tidying up the house. Everybody (6) is trying hard to make it a special day for Mrs Lam.
Tạm dịch
Bà Lâm là một nội trợ. Mỗi ngày, bà ấy làm hầu hết các công việc nhà. Bà ấy nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa. Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ. Vì vậy bà Lâm không làm việc nhà. Hiện tại, bà ấy đang xem chương trình TV yêu thích của mình. Các con của bà ấy đang nấu ăn và chồng bà ấy đang thu dọn nhà cửa. Mọi người đều đang cố gắng để biến ngày này trở thành một ngày đặc biệt đối với bà Lâm.
Bài tập minh họa
Give the correct form of the verbs in brackets (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
1. Lan (have) _______________ breakfast and (go) ___________ to school at 6.30 a.m.
2. We (not read) ___________________ after lunch.
3. Tom (be) ___________ my friend. He (play) ______________ sports everyday.
4. ______________ your students (play) __________ soccer every afternoon?
5. He (go) _____________ to bed at 11.30 p.m.
6. They (go) ___________ home and (have)___________lunch.
7. ___________ he (play) __________ sports?
8. He (teach) _______________ English in a big school in town.
9. Everyday she (go) ____________ to work by bike.
10. We usually (read) _________ books, (listen) _________ to music or (watch) _______ TV.
11. Sometimes, I (play) __________ badminton.
12. Ann (like) ____________ her job very much.
13. ___________ your mother (walk) _________ to the market?
14. Look! They (run) ______________ together.
15. Where’s John? He ________ (listen) to a new CD in his room.
Key
1. has/goes
2. don’t read
3. is/ plays
4. do/play
5. goes
6. go/have
7. does/ play
8. teaches
9. goes
10. read
11. play
12. likes
13. are walking
14. are running
15. is listening
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung sau:
- Từ vựng:
- homemaker: nội trợ
- breadwinner: trụ cột tài chính
- grocery: thực phẩm
- heavy-lifting: công việc mang vác nặng
- housework: việc nhà
- Ngữ pháp:
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên với cấu trúc: S + V(s/es)
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói với cấu trúc: S + am / is / are + V-ing
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Language
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
-
- A. will be driving
- B. will drive
- C. drives
- D. is driving
-
- A. will knock
- B. knocked
- C. knocks
- D. is knocking
-
- A. has left
- B. had left
- C. will leave
- D. leaves
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Language Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247