OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Communication and Culture / CLIL Unit 1 lớp 10 Family life


Để giúp các em bày tỏ ý kiến trước một vấn đề nào đó bằng việc sử dụng một cách linh hoạt các cụm từ bổ ích, mời các em tìm hiểu bài học Unit 1 - Communication and Culture / CLIL nằm trong bộ sách Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức. Bên cạnh đó, các em còn được đọc hiểu về giá trị văn hóa của các hộ gia đình người Anh. Chúc các em học tốt!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 1 lớp 10 Everyday English Task 1

Expressing opinions 

(Trình bày ý kiến)

Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in groups of three.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó, thực hành theo nhóm ba người.)

A. I strongly believe that (Tôi thực sự tin rằng)

B. I’m not sure about that (Tôi không chắc về điều đó)

C. I have no doubt that (Tôi không nghi ngờ gì rằng)

Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?

Minh: Yes, (1) _______ teenagers as well as other members of the family should share the housework.

Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?

Minh: That’s right. (2) _______ doing household chores together helps build family bonds.

Tu: Well, (3) __________. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.

Guide to answer

1. I strongly believe that

2. I have no doubt that

3. I’m not sure about that

Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?

Minh: Yes, (1) I strongly believe that teenagers as well as other members of the family should share the housework.

Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?

Minh: That’s right. (2) I have no doubt that doing household chores together helps build family bonds.

Tu: Well, (3) I’m not sure about that. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.

Audio Script

Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?

Minh: Yes, I strongly believe that teenagers as well as other members of the family should share the housework.

Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?

Minh: That’s right. I have no doubt that doing household chores together helps build family bonds.

Tu: Well, I’m not sure about that. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.

Tạm dịch

Anna: Các bạn có nghĩ rằng thanh thiếu niên nên làm việc nhà không?

Minh: Có, tôi thực sự tin rằng thanh thiếu niên cũng như các thành viên khác trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.

Anna: Ý bạn là mọi người trong gia đình đều phải giúp việc nhà?

Minh: Đúng vậy. Tôi không nghi ngờ gì rằng làm việc nhà cùng nhau sẽ giúp xây dựng tình cảm gia đình.

Tú: À, tôi không chắc về điều đó. Thanh thiếu niên nên dành toàn bộ thời gian cho việc học thay vì làm việc nhà. Họ sẽ cần điểm cao để vào các trường đại học hàng đầu.

1.2. Unit 1 lớp 10 Everyday English Task 2

Work in groups. Have similar conversations exchanging opinions about whether family members should spend time together.

(Làm việc nhóm. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để trao đổi ý kiến về việc các thành viên trong gia đình có nên dành thời gian cùng nhau hay không.)

Guide to answer

- I strongly believe that spending time together is one of the best things in a family, the children feel more connected to them, feel comfortable sharing with their parents, this helps build family bonds.

- In my opinion, everybody in the family need to do some things together like chores because it creates a positive atmosphere for the family and sets a good example for the children.

Tạm dịch

- Tôi rất tin rằng dành thời gian cho nhau là một trong những điều tuyệt vời nhất trong một gia đình, con cái cảm thấy gắn kết với họ hơn, thoải mái chia sẻ với cha mẹ, điều này giúp xây dựng tình cảm gia đình.

- Theo tôi, mọi người trong gia đình cần cùng nhau làm một số việc như việc nhà vì nó tạo ra không khí tích cực cho gia đình và làm gương tốt cho con cái.

1.3. Unit 1 lớp 10 Culture Task 1

Family values

(Giá trị của gia đình)

Read the text and list the five family values of British people in the 21st century in the table below.

(Đọc văn bản và liệt kê năm giá trị gia đình của người Anh thế kỷ 21 vào bảng dưới đây.)

BRITISH FAMILY VALUES

Family values are ideas about how people want to live their family life and are passed on from parents to children. Strong family values can prepare children for a happy life. Results of a recent survey in the UK show that even though modern family life has changed greatly, a number of traditional family values are still important in the UK nowadays.

On top of the list are the values of being truthful and honest, and respecting older people. Children are taught to tell the truth from an early age. They learn to show respect to older people, who have a wealth of life experiences. Having good table manners is the third important family value. Coming fourth and fifth on the list are the values of remembering to say please and thank you, and helping with family chores respectively.

It is clear that in the 21st century, British people still follow some traditional family values.


Tạm dịch

GIÁ TRỊ GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI ANH

Giá trị gia đình là những ý tưởng về cách mọi người muốn sống cuộc sống gia đình của họ và được truyền từ cha mẹ sang con cái. Các giá trị gia đình vững chắc có thể chuẩn bị cho trẻ em một cuộc sống hạnh phúc. Kết quả của một cuộc khảo sát gần đây ở Anh cho thấy mặc dù cuộc sống gia đình hiện đại đã có nhiều thay đổi, nhưng một số giá trị gia đình truyền thống vẫn còn quan trọng ở Anh hiện nay.

Đứng đầu danh sách là các giá trị của việc trung thực và ngay thật, và tôn trọng người lớn tuổi. Trẻ em được dạy để nói sự thật ngay từ khi còn nhỏ. Các em học cách bày tỏ sự tôn trọng với những người lớn tuổi hơn, những người có nhiều trải nghiệm sống. Có cách cư xử tốt trên bàn ăn là giá trị gia đình quan trọng thứ ba. Đứng ở vị trí thứ tư và thứ năm trong danh sách theo thứ tự là các giá trị của việc nhớ nói làm ơn, cảm ơn và giúp đỡ công việc gia đình.

Rõ ràng là trong thế kỷ 21, người Anh vẫn tuân theo một số giá trị gia đình truyền thống.

Guide to answer

1.4. Unit 1 lớp 10 Culture Task 2

Work in pairs. Discuss whether Vietnamese people have similar family values.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem người Việt Nam có giá trị gia đình giống như vậy hay không.)

Guide to answer

In Vietnamese family:

- Having good table manners is also an important family value

- Multiple generations are living together to take care of each other

- Being honest and respecting older people

- Having a good relationship with all of our relatives and being loyal to the family

- Helping each other when someone has difficulties

Tạm dịch

Trong gia đình Việt Nam:

- Có cách cư xử tốt cũng là một giá trị quan trọng của gia đình

- Nhiều thế hệ đang chung sống để chăm sóc lẫn nhau

- Trung thực và tôn trọng người lớn tuổi

- Có mối quan hệ tốt với tất cả họ hàng và trung thành với gia đình

- Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Find ONE mistake in each sentence and fill in the blank with the correct word(s).

(Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu và điền từ đúng vào chỗ trống.)

1. As a single mom, she have to be both the homemaker and the breadwinner.

2. My younger brother is unhappy that he makes the washing-up by himself.

3. My mom is busy today, so I prepare the meal for the whole family.

4. My father drives me to school every morning, but this week I go by bus.

5. Typically, the elderly is sent to a nursing home if they cannot take care of themselves.

Key

1. have ⇒ has

2. make ⇒ does

3. prepare ⇒ am preparing

4. go ⇒ am going

5. is ⇒ are

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

  • value: giá trị
  • traditional: truyền thống
  • pass on: lưu truyền
  • survey: cuộc khảo sát
  • truthful: trung thực
  • honest: thành thật, chân thành
  • respect: tôn trọng
  • respectively: lần lượt
  • table manner: quy tắc ứng xử trên bàn ăn

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Communication and Culture / CLIL

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Communication and Culture / CLIL chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Kết nối tri thức Communication and Culture / CLIL - Truyền thông và Văn hóa / CLIL.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 1 - Communication and Culture / CLIL Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF