OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Getting Started Unit 1 lớp 10 Family life


Nhằm giúp các em bổ sung nguồn từ vựng về các công việc nhà và các cụm từ thường gặp trong chủ đề này, mời các em tham khảo nội dung bài học mở đầu chương trình Kết nối tri thức Tiếng Anh lớp 10 với phần Getting Started của Unit 1 Family life. Hi vọng thông qua bài học này các em sẽ được học hỏi thêm nhiều kiến thức mới và cải thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 1 Lớp 10 Getting Started Task 1

Listen and read. (Nghe và đọc.)

Nam: Hello, Minh.

Minh: Hi, Nam. How are you? I'm going to play football at our school stadium with a few friends this evening. Are you free to join us?

Nam: I'd love to, but I'm afraid I can't. I'm preparing dinner.

Minh: Really? Doesn't your mum cook?

Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she's working late today.

Minh: How about your sister, Lan? Does she help with the housework?

Nam: Yes. She often helps with the cooking. But she can't help today. She's studying for her exams.

Minh: I see. I never do the cooking. It's my mother's job.

Nam: Really? So how do you divide the household chores in your family?

Minh: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.

Nam: Well, in my family, we divide the housework equally - Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting.

Minh: What about you and your sister?

Nam: My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.

Minh: That sounds fair! Anyway, I have to go now. See you later.

Nam: Bye. Have fun.

Tạm dịch

Nam: Chào, Minh.

Minh: Chào Nam. Bạn khỏe không? Tôi sẽ chơi bóng tại sân vận động của trường chúng tôi với một vài người bạn vào tối nay. Bạn có rảnh để tham gia cùng chúng tôi không?

Nam: Tôi thích lắm, nhưng tôi sợ không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.

Minh: Thật không? Mẹ bạn không nấu ăn à?

Nam: Ồ, có. Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ đi làm muộn.

Minh: Còn em gái của bạn thì sao, Lan? Em ấy có giúp việc nhà không?

Nam: Có. Em ấy thường giúp nấu ăn. Nhưng hôm nay em ấy không thể giúp được. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.

Minh: Ra vậy. Tôi không bao giờ nấu ăn. Đó là công việc của mẹ tôi.

Nam: Thật không? Vậy bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?

Minh: Mẹ là nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, ông ấy kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, học hành.

Nam: À, trong gia đình mình chia đều công việc nhà - Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm: Bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc.

Minh: Còn bạn và em gái bạn thì sao?

Nam: Em gái tôi giặt quần áo. Tôi rửa và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.

Minh: Nghe có vẻ công bằng! Dù sao tôi cũng phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.

Nam: Tạm biệt. Chơi vui nhé.

1.2. Unit 1 Lớp 10 Getting Started Task 2

Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc lại bài hội thoại và quyết định xem liệu những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

1. Nam's mother is cooking now.

2. Everybody in Nam's family does some of the housework.

3. The children in Minh's family don't have to do any housework.

Guide to answer

1. F

Dẫn chứng: I'm preparing dinner….My mum usually does the cooking, but she's working late today.

(Tôi đang chuẩn bị bữa tối…  .Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay bà ấy đi làm muộn.)

2. T

Dẫn chứng: Well, in my family, we divide the housework equally - Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting. … My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.

(Trong gia đình, chúng tôi chia đều việc nhà - Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm: Bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc. … Em gái tôi giặt giũ. Tôi rửa và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.)

3. T

Dẫn chứng: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.

(Mẹ là người nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, ông ấy kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, học tập.)

Tạm dịch

1. Mẹ Nam đang nấu ăn.

2. Mọi người trong gia đình Nam làm một số công việc nhà.

3. Các con trong gia đình Minh không phải làm bất cứ việc nhà nào.

1.3. Unit 1 Lớp 10 Getting Started Task 3

Write the verbs or phrasal verbs that are used with the nouns or noun phrases in the conversation.

(Viết các động từ hoặc cụm động từ được sử dụng với danh từ hoặc cụm danh từ trong bài hội thoại.)

Guide to answer

Tạm dịch

1. Vứt rác

2. Làm công việc giặt giũ

3. Mua thực phẩm

4. Làm việc mang vác nặng

5. Rửa chén/ bát

1.4. Unit 1 Lớp 10 Getting Started Task 4

Complete the sentences from the conversation with the correct forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu từ bài hội thoại với hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)

1. I'd love to, but I'm afraid I can't. I (prepare) __________ dinner.

2. My mum usually (do) __________ the cooking but she (work) __________ late today.

Guide to answer

1. I'd love to, but I'm afraid I can't. I am preparing dinner.

(Tôi rất thích, nhưng tôi e rằng tôi không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.)

2. My mum usually does the cooking but she is working late today.

(Mẹ tôi thường nấu ăn nhưng hôm nay mẹ đi làm muộn.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Complete the words (Hoàn thành các từ sau)

1. Do the ............

2. Do the ............. up

3. Put out the ............

4. ............... chores

5. Do the ................

Key

1. Do the laundry

2. Do the washing up

3. Put out the rubbish

4. Household chores

5. Do the cooking

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

  • prepare: chuẩn bị
  • do the cooking: nấu ăn
  • study for exams: học cho kì thi
  • divide: phân chia
  • household chores: việc nhà
  • homemaker: nội trợ
  • breadwinner: trụ cột tài chính
  • equally: công bằng, bình đẳng
  • shop for groceries: mua thực phẩm
  • do the heavy lifting: làm công việc mang vác nặng
  • do the laundry: làm công việc giặt giũ
  • do the washing up: rửa chén/ bát
  • put out the rubbish: vứt rác

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Getting Started

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Kết nối tri thức Getting Started - Khởi động.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 1 - Getting Started Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF