Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 809
Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
- A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
- B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung
- C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể
- D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 811
Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
- A. Vốn gen của quần thể
- B. Tính trạng của quần thể
- C. Kiểu hình của quần thể
- D. Thành phần kiểu gen của quần thể
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 823
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là d AA: h Aa: r aa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q \(\geq\) 0 ; p + q = 1). Ta có:
- A. p = d +h/2 ; q = r + h/2
- B. p = r + h/2; q = d + h/2
- C. p = h +d/2; q = r + d/2
- D. p = d + h/2; q = h + d/2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 836
Một quần thể có thành phần KG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
- A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
- B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
- C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
- D. 0,6AA: 0,4Aa
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 837
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là
- A. 0,3 ; 0,7
- B. 0,8 ; 0,2
- C. 0,7 ; 0,3
- D. 0,2 ; 0,8
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 124775
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0: 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán nào sau đây đúng?
- A. Ở F1 tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 0,64
- B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm
- C. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ít hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp
- D. Ở F3, tần số alen trội chiếm 0,4
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 124776
Ở 1 loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, alen A quy định quả tròn, a quy định quả bầu dục. Thế hệ xuất phát của 1 quần thể có 100% cây quả tròn. Ở thế hệ F3 tỉ lệ kiểu hình là 13 tròn : 7 bầu dục. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây quả tròn thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là
- A. 20%
- B. 10%
- C. 25%
- D. 35%
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 124777
Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P0: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
(1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
(2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6 ; qa = 0,4.
(3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng.
(4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 124778
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là
- A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa
- B. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa
- C. 0,0375 AA : 0,8625 Aa : 0,1 aa
- D. 0,8625 AA : 0,0375 Aa : 0,1 aa
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 124779
Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là:
- A. A = 0,7 ; a = 0,3
- B. A = 0,6 ; a = 0,4
- C. A = 0,75 ; a = 0,25
- D. A = 0,8 ; a = 0,2
Đề thi nổi bật tuần
-
Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2024
16 đề74 lượt thi11/02/2024