Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 461691
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXbY giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 461694
Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm: 7 cây hoa trắng.
- A. AaBb × Aabb
- B. AaBb × aaBb
- C. AaBb × AaBb
- D. AaBb × Aabb
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 461696
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ bao nhiêu?
- A. 3:1
- B. 9:3:3:1
- C. 1:1
- D. 1:1:1:1
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 461697
Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ
- A. 42%
- B. 49%
- C. 61%
- D. 21%
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 461698
Gen a có G 186 và có 1068 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen a trở thành gen A. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau. Dạng đột biến đã xảy ra và có số nu mỗi loại của gen A là:
- A. Thay một cặp G – X bằng 1 cặp A – T và cặp A – T = 256; G – X = 185
- B. Thay một cặp A – T bằng 1cặp G – X và cặp A – T = 254; G – X = 187
- C. Thay một cặp G – X bằng 1 cặp A – T và cặp A – T = 254; G – X = 187
- D. Thay một cặp A – T bằng 1cặp G – X và cặp A – T = 256; G – X = 185
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 461699
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội màu đỏ có kiểu gen Aaaa giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ là:
- A. 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
- B. 1/2Aa : 1/2aa
- C. 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
- D. 1/2AA : 1/2Aa
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 461700
Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do gen lặn quy định nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, bố của người vợ mắc bệnh còn những người khác trong hai gia đình đều không mắc bệnh này. Khả năng họ sinh ra một đứa con trai không mắc bệnh mù màu là:
- A. 25%
- B. 12,5%
- C. 75%
- D. 50%
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 461701
Xét một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% mang kiểu gen Dd. Hiện tượng tự thụ phấn xảy ra liên tiếp qua nhiều thế hệ trong quần thể này. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F4 là:
- A. 6,25%
- B. 93,75%
- C. 50%
- D. 46,875%
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 461703
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
2. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
3. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
4. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Số phát biểu đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 461704
Trong kỹ thuật cấy gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo từ đâu?
- A. ADN của tế bào cho sau khi nối vào 1 đoạn ADN của tế bào nhận.
- B. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
- C. ADN plasmid sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
- D. ADN plasmid sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 461705
Có 6 codon khác nhau mã hóa cho một axit amin leuxin trong protein. Mã như thế được gọi là gì?
- A. không chính xác.
- B. thoái hóa.
- C. đặc hiệu.
- D. phổ biến.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 461706
Nuôi cấy một tế bào E.coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có chứa N15 được tạo ra trong quá trình trên là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 461711
Phân tử ADN tái tổ hợp là gì?
- A. đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của thể truyền.
- B. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận.
- C. phân tử ADN tìm thấy trong vùng nhân của vi khuẩn.
- D. một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 461713
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về điều gì?
- A. Cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.
- B. Sinh học và biến cố địa chất.
- C. Cấu tạo trong của các nội quan.
- D. Các giai đoạn phát triển phôi thai.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 461715
Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh điều gì?
- A. Sự biến động của tần số các kiểu gen trong quần thể.
- B. Sự cân bằng di truyền trong quần thể ngẫu phối.
- C. Sự không ổn định của các alen trong quần thể.
- D. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 461717
Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là:
- A. 0,0125%.
- B. 0,25%.
- C. 0,0025%.
- D. 0,025%.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 461720
Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử tế tất cả các gen.
2. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
3. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
4. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
- A. 2
- B. 4
- C. 1
- D. 3
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 461722
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là bao nhiêu?
- A. 60%.
- B. 20%.
- C. 30%.
- D. 15%.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 461725
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa: 0,6 aa. Nếu biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 40%
- B. 16%
- C. 4%
- D. 36%
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 461728
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào không đúng?
- A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử đụng cho việc nhân giống.
- B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
- C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
- D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 461730
Trong các phương pháp tạo giống sau, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau:
(1). Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
(2). Nuôi cấy hạt phấn
(3). Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài
(4). Tạo giống nhờ công nghệ gen
- A. 4
- B. 2
- C. 1
- D. 3
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 461732
Tổ hợp ADN của thể truyền và gen cần chuyển được gọi là gì?
- A. Protein
- B. Plasmid
- C. ADN vòng
- D. ADN tái tổ hợp
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 461734
Việc sử dụng một số dạng côn trùng làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền là ứng dụng của dạng đột biến nào dưới đây?
- A. Đa bội lẻ hoặc lệch bội
- B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể (NST)
- C. Đảo đoạn NST
- D. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 461736
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
- A. A = T = 899; G = X = 301.
- B. A = T = 299; G = X = 901.
- C. A = T = 301; G = X = 899.
- D. A = T = 901; G = X = 299.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 461738
Enzim restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào của quy trình chuyển gen?
- A. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
- B. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
- C. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
- D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 461740
Ở bò, A qui định lông đen, a quy định lông vàng. Trong một quần thể, bò lông vàng chiếm 49% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tính tần số tương đối của A và a?
- A. 0,5 và 0,5
- B. 0,3 và 0,7
- C. 0,7 và 0,3
- D. 0,2 và 0,8
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 461741
Thành tựu nào không phải là do công nghệ gen?
- A. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
- B. Tạo ra cừu Đôly.
- C. Tạo vi khuẩn sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
- D. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 461744
Ngoài việc phát hiện hiện tượng liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền nào?
- A. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập.
- B. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
- C. qua tế bào chất.
- D. tương tác gen, phân ly độc lập.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 461746
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kỉểu hình ở F2 là:
- A. 2n
- B. (3:1)n
- C. 3n
- D. 9:3:3:1
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 461748
Gen không phân mảnh có đặc điểm gì?
- A. vùng mã hoá không liên tục.
- B. các đoạn intrôn.
- C. vùng mã hoá liên tục.
- D. cả exôn và intrôn.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 461749
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào đúng?
- A. CLTN luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
- C. Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
- D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 461751
Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
- A. 10 loại kiểu gen.
- B. 27 loại kiểu gen.
- C. 54 loại kiểu gen.
- D. 28 loại kiểu gen.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 461753
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là bao nhiêu?
- A. 12
- B. 24
- C. 25
- D. 23
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 461755
Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. (2) 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.
(3) 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa. (4) 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
(5) 0,16AA : 0,2Aa : 0,64aa. (6) 2,25%AA : 25,5%Aa : 72,25%aa.
(7) 100% Aa. (8) 100% aa.
Đáp án đúng là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 461757
Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd × AabbDd sẽ cho thế hệ sau như thế nào?
- A. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen.
- B. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen.
- C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen.
- D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 461759
Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào?
- A. Nguồn thức ăn thay đổi.
- B. Nhiệt độ môi trường thay đổi.
- C. Độ ẩm môi trường thay đổi.
- D. Kiểu gen bị thay đổi.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 461760
Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd × aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là bao nhiêu?
- A. 4
- B. 8
- C. 12
- D. 9
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 461762
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1?
- A. AABbDd x AaBBDd
- B. AabbDD x AABBdd
- C. AaBbdd x AaBBDD
- D. AaBBDD x aaBbDD
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 461763
Dạng đột biến cấu trúc NST nào xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?
- A. Chuyển đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Mất đoạn
- D. Đảo đoạn
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 461765
Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào?
- A. Uraxin.
- B. Ađênin.
- C. Timin.
- D. Xitôzin.
Đề thi nổi bật tuần
-
Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2024
16 đề74 lượt thi11/02/2024