Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 462743
Đâu là tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế?
- A. tạo việc làm cho người lao động.
- B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- C. tăng thu nhập cho người dân.
- D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 462745
Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ điều gì?
- A. điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.
- B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.
- C. trình độ đô thị hoá thấp.
- D. điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 462747
Nguyên nhân nào dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua?
- A. công nghiệp hoá phát triển mạnh.
- B. quá trình đô thị hoá tự phát.
- C. mức sống của người dân cao.
- D. kinh tế phát triển nhanh.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 462749
Biện pháp chủ yếu nào được dùng để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay?
- A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
- B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
- C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
- D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 462751
Nguyên nhân nào làm cho tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị?
- A. thị trường lao động phát triển sâu rộng.
- B. các kinh tế phát triển mạnh.
- C. quá trình đô thị hóa phát triển mạnh.
- D. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 462752
Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là gì?
- A. giải quyết việc làm.
- B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- C. đảm bảo phúc lợi xã hội.
- D. bảo vệ môi trường.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 462754
Nhân tố nào đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay?
- A. các điều kiện tự nhiên.
- B. lịch sử khai thác lãnh thổ.
- C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
- D. chuyển cư, nhập cư.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 462756
Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta?
- A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.
- B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.
- C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.
- D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 462759
Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc là vùng có đặc điểm gì?
- A. Ngành du lịch phát triển nhất.
- B. Nền kinh tế phát triển nhất.
- C. Mật độ dân số thấp nhất.
- D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 462760
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường là nguyên nhân gây ra hiện tượng gì?
- A. Lũ lụt và thủy triều.
- B. Mùa khô – mưa sâu sắc.
- C. Xâm nhập mặn phức tập.
- D. Ngập úng trên diện rộng.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 462764
Nguyên nhân nào sau đây gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long?
- A. Bề mặt địa hình thấp và mực thủy triều cao.
- B. Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.
- C. Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.
- D. Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 462766
Ở nước ta, động đất xảy ra mạnh nhất ở vùng nào?
- A. Đông Bắc.
- B. Nam Bộ.
- C. Tây Bắc.
- D. Tây Nguyên.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 462769
Hiện tượng nào đã cho dưới đây không phải là hậu quả của việc mất rừng?
- A. Lũ lụt gia tăng.
- B. Đất trượt, đá lỡ.
- C. Khí hậu biến đổi.
- D. Động đất.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 462771
Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về điều gì?
- A. Giá trị kinh tế.
- B. Cảnh quan môi trường tự nhiên.
- C. Cân bằng môi trường sinh thái.
- D. Bảo vệ sự đa dạng sinh vật.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 462773
Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta là biểu hiện nào?
- A. Phát triển du lịch sinh thái.
- B. Chống xói mòn, sạt lở đất.
- C. Cân bằng sinh thái.
- D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 462777
Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- A. đến sớm và kết thúc muộn.
- B. đến muộn và kết thúc sớm.
- C. đến muộn và kết thúc muộn.
- D. đến sớm và kết thúc sớm.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 462780
Miền nào sau đây ở nước ta thường thiếu nước rất nghiêm trọng vào mùa khô?
- A. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- C. Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ.
- D. Cả nước.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 462781
Khó khăn nào lớn nhất trong sử dụng đất đai của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
- A. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
- B. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
- C. bão lũ, trượt lở đất.
- D. hạn hán, bão, lũ.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 462786
Đâu là đặc điểm của khu vực đông Trường Sơn?
- A. lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6.
- B. mưa phùn vào cuối mùa đông.
- C. gió phơn khô nóng vào cuối mùa hạ.
- D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 462787
Mùa mưa miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của yếu tố nào?
- A. frông lạnh vào thu – đông.
- B. các dãy núi đâm ngang ra biển.
- C. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.
- D. bão đến tương đối muộn so với miền Bắc.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 462789
So với Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có khí hậu như thế nào?
- A. nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
- B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất thấp hơn.
- C. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.
- D. nhiệt độ tối thấp tuyệt đối thấp hơn.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 462793
Khu vực nào sau đây có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta?
- A. Tây Bắc.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. cực Nam Trung Bộ.
- D. Tây Nguyên.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 462797
Yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc?
- A. hình dáng và lãnh thổ địa hình.
- B. khí hậu và địa hình.
- C. hình dáng và khí hậu.
- D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 462799
Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do ảnh hưởng của yếu tố nào dưới đây?
- A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
- B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.
- C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.
- D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 462801
Chế độ nhiệt của nước ta có đặc điểm gì?
- A. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.
- B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
- C. Miền Bắc có biên độ nhiệt nhỏ hơn miền Nam.
- D. Miền Nam có nhiệt độ thấp nhưng ổn định quanh năm.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 462804
Đặc điểm nào là không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?
- A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao).
- B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc.
- C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn.
- D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 462806
Do tác động của dãy Hoàng Liên Sơn nên khu vực Tây Bắc có đặc điểm như thế nào?
- A. mùa đông lạnh hơn vùng Đông Bắc.
- B. chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.
- C. có mùa đông ngắn và đỡ lạnh hơn Đông Bắc.
- D. có mùa đông kéo dài và mùa hạ mát.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 462809
Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng ra sao đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?
- A. Thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.
- B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
- C. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn).
- D. Làm cho quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 462847
Đâu là quá trình địa mạo chi phối đặc trưng địa hình vùng bờ biển nước ta?
- A. xâm thực.
- B. bồi tụ.
- C. xâm thực - mài mòn.
- D. xâm thực - bồi tụ.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 462851
Nguyên nhân nào thúc đẩy nước ta phải khai thác tổng hợp kinh tế biển, đảo?
- A. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng.
- B. nước ta giàu có về tài nguyên biển.
- C. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng.
- D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 462856
Bão là thiên tai xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng nào sau đây ở nước ta hiện nay?
- A. Vùng đồng bằng, ven biển.
- B. Vùng đồi núi, ven biển.
- C. Vùng trung du, đồng bằng.
- D. Vùng trung du và miền núi.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 462858
Thiên tai nào sau đây xảy ra hằng năm, đe dọa và gây hậu quả nặng nề nhất cho vùng đồng bằng, ven biển nước ta?
- A. Bão.
- B. Sạt lở bờ biển.
- C. Cát bay, cát chảy.
- D. Động đất.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 462861
Các cao nguyên badan, bán bình nguyên, đồi trung du là cơ sở để phát triển loài cây nào?
- A. các cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả.
- B. các cây công nghiệp, cây rau đậu.
- C. các cây công nghiệp hằng năm, cây dược liệu.
- D. các cây công nghiệp, cây ăn quả.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 462866
Do đâu mà đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?
- A. Trong quá trình hình thành biển đóng vai trò chủ yếu.
- B. Các dãy nũi chạy theo hướng tây-đông ăn sát ra biển.
- C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
- D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 462870
Vì sao đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa?
- A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
- B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
- C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
- D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 462873
Tại sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu?
- A. vật liệu bồi đắp đồng bằng cửa sông ít.
- B. thường xuyên chịu ảnh hưởng của biển.
- C. các dãy núi lan sát ra biển chia cắt, sông ngắn nhỏ, ít phù sa.
- D. con người làm đê sông ngăn cách các đồng bằng.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 462877
Ở nước ta, loại tài nguyên nào có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức?
- A. tài nguyên đất.
- B. tài nguyên biển.
- C. tài nguyên rừng.
- D. tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 462879
Cam Ranh là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng nào?
- A. Đông Bắc Cam-pu-chia.
- B. Đông Bắc Lào.
- C. Tây Nam Trung Quốc.
- D. Đông Thái Lan.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 462881
Đâu là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?
- A. Hải Phòng
- B. Cửa Lò
- C. Rạch Giá
- D. Cam Ranh
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 462884
Đâu là ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta?
- A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển.
- C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
- D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới.
Đề thi nổi bật tuần
-
Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2024
8 đề148 lượt thi20/02/2024