Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 406221
Xác định: Sự phân li của các alen trong quá trình giảmn phân là quá trình nào?
- A. Đồng nhất
- B. Ngẫu nhiên
- C. Có sắp xếp
- D. Đôi khi ngẫu nhiên, đôi khi có sắp xếp
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 406223
Xác định: Các bản sao của gen mã hóa các kiểu hình khác nhau được gọi là gì?
- A. Các alen
- B. Giao tử
- C. Chất nhiễm sắc
- D. ADN
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 406225
Cho biết: Dựa trên những thí nghiệm của Melden trên cây đậu, những thứ mà ông ấy nghi ngờ được chuyển giao qua các thế hệ là gì?
- A. Gen
- B. Nhân tố di truyền
- C. Nhiễm sắc thể
- D. ADN
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 406226
Xác định: Trong quá trình meiosis, điều gì xảy ra đối với các alen của bố và mẹ?
- A. Chúng tách biệt nhau
- B. Chúng đang được thay đổi
- C. Chúng trải qua quá trình vỡ
- D. Chúng tái tạo
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 406228
Xác định: Quá trình nào cần phải tránh để có các phép lai hiệu quả?
- A. Tự thụ phấn
- B. Thụ tinh
- C. Phát triển phôi
- D. Phát triển ống phấn
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 406230
Xác định: Người ta dùng phương pháp nào để tạo dòng giống thuần?
- A. Tự thụ phấn
- B. Giao phấn
- C. Thụ phấn nhân tạo
- D. Di truyền
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 406231
Xác định: Mô hình sinh vật được Mendel sử dụng để đưa ra quy luật di truyền là gì?
- A. Đậu Hà Lan
- B. Đậu phộng
- C. Đậu rồng
- D. Quả bầu
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 406233
Cho biết: Dạng gen dường như không có tác động lên một tính trạng ở trạng thái dị hợp tử là gì?
- A. allele
- B. alen trội
- C. alen lặn
- D. mô hình kế thừa
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 406235
Cho thông tin: Hai bố mẹ sinh sản hữu tính được lai tương tự như thế hệ P của Mendel. Cây cao được lai với cây ngắn. Kết quả mong đợi cho thế hệ F1 là gì?
- A. tất cả đều ngắn
- B. tất cả đều cao
- C. tất cả chiều cao trung bình
- D. nửa ngắn nửa cao
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 406243
Xác định: Mendel đã tìm thấy tỉ lệ kiểu hình trội so với kiểu hình lặn nào ở thế hệ F2 của mình?
- A. 1: 3
- B. 3 : 1
- C. 2: 1
- D. 4: 1
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 406244
Em hãy cho biết: Thể AA và Aa có cùng kiểu hình trong trường hợp di truyền?
- A. Trội không hoàn toàn
- B. Trội hoàn toàn
- C. Đồng trội
- D. Di truyền 2 alen
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 406245
Xác định: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
- A. 4 phép lai
- B. 3 phép lai
- C. 2 phép lai
- D. 1 phép lai
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 406247
Cho biết: Khi lai hai cơ thể mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì?
- A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- D. F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 406249
Em hãy xác định: Thế nào là lai một cặp tính trạng?
- A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
- B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
- C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản
- D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 406252
Cho biết: Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai 100% mang tính trạng lặn?
- A. AA × AA.
- B. AA × aa.
- C. aa × AA.
- D. aa × aa.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 406257
Xác định: Thuật ngữ nào mô tả đúng nhất về giao tử có một bộ nhiễm sắc thể hoàn chỉnh?
- A. lưỡng bội
- B. đơn bội
- C. đa bội
- D. đồng bội
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 406258
Xác định: Câu nào mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa gen, prôtêin và tính trạng?
- A. Protein mã hóa gen, giúp xác định tính trạng của sinh vật.
- B. Các gen mã hóa protein, giúp xác định các đặc điểm của sinh vật.
- C. Protein ảnh hưởng đến các tính trạng của sinh vật, nhưng gen thì không.
- D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 406260
Chọn ý đúng: Phát biểu nào về nhiễm sắc thể ở sinh vật đa bào là đúng?
- A. Nhiễm sắc thể được tìm thấy bên trong nhân tế bào.
- B. Nhiễm sắc thể được tìm thấy trôi nổi trong bào tương của tế bào.
- C. Nhiễm sắc thể được tìm thấy bên ngoài màng sinh chất của tế bào.
- D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 406262
Xác định: Phát biểu nào về các nhiễm sắc thể tương đồng là đúng?
- A. Chúng có tất cả các alen giống nhau
- B. Chúng có các gen giống nhau.
- C. Chúng có cùng kích thước.
- D. Cả B và C đều đúng.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 406263
Xác định: Quá trình nào xảy ra ở những vùng không có sự tương đồng về trình tự quy mô lớn là rõ ràng?
- A. Tái tổ hợp đặc trưng cho vị trí
- B. Tái tổ hợp có lặp lại
- C. Tái tổ hợp di truyền tương đồng
- D. Tái tổ hợp không tương đồng
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 406264
Cho biết: Phân tử nào có các hạt trên cấu trúc chuỗi?
- A. Nuclêôtit
- B. Nhiễm sắc thể
- C. Dị nhiễm sắc thể
- D. Chất nhiễm sắc
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 406265
Cho biết: Trong các nghiên cứu về tế bào, nhân, ti thể, lưới nội chất, đơn thể, tiểu thể và plastids được gọi chung là cái gì trong tế bào nhân thực?
- A. cơ quan
- B. bào quan
- C. thành phần
- D. cấu trúc
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 406266
Chọn ý đúng: Di truyền trội trên NST thường là gì?
- A. Một bản sao duy nhất của gen có thể gây ra một đặc điểm cụ thể
- B. Một bản sao duy nhất của gen có thể gây ra nhiều đặc điểm cụ thể
- C. Nhiều bản sao duy nhất của gen có thể gây ra một đặc điểm cụ thể
- D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 406267
Cho biết: Mỗi tế bào của người bình thường có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể giới tính?
- A. 23
- B. 1
- C. 22
- D. 46
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 406268
Xác định: Ai là người đã chế tạo ra chiếc kính hiển vi tiên tiến đầu tiên vào cuối thế kỷ 17 và đầu thế kỷ 18?
- A. Wilhelm Roentgen
- B. Emil von Behring
- C. James Prescott Joule
- D. Anton van Leeuwenhoek
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 406269
Xác định: Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là bao nhiêu?
- A. 46 chiếc
- B. 23 cặp
- C. 44 chiếc
- D. 24 cặp
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 406270
Hãy xác định: NST thường và NST giới tính khác nhau ở điểm nào?
- A. Số lượng NST trong tế bào.
- B. Hình thái và chức năng.
- C. Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào.
- D. Câu A và B đúng.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 406271
Cho biết: Một tế bào sau khi nguyên phân 6 lần sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?
- A. 6 tế bào
- B. 12 tế bào
- C. 36 tế bào
- D. 64 tế bào
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 406272
Cho biết: Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua 7 lần từ 2 hợp tử đã có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành và phá vỡ?
- A. 254
- B. 128
- C. 127
- D. 256
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 406273
Cho biết: Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là gì?
- A. Tế bào phân chia → nhân phân chia.
- B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia.
- C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.
- D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 406274
Chọn ý đúng khi mô tả sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân?
- A. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian đến tối đa trước lúc NST phân ly và tháo xoắn ở kỳ cuối
- B. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và tháo xoắn tối đa vào cuối kỳ cuối
- C. NST bắt đầu đóng xoắn từ đầu kỳ trước, đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa, tháo xoắn ở kỳ sau và tháo xoắn tối đa từ giữa kỳ cuối
- D. NST đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa bắt đầu tháo xoắn từ giữa kỳ cuối
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 406275
Em hãy cho biết: Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì trung gian
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 406276
Xác định: Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp nào?
- A. 4
- B. 8
- C. 16
- D. 32
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 406277
Em hãy cho biết: Qua quá trình nguyên phân, bộ NST ở tế bào con được tạo ra từ tế bào mẹ (2n) có đặc điểm gì?
- A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
- B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
- C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
- D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 406278
Xác định: Trạng thái kép của nhiễm sắc thể tồn tại trong quá trình nguyên phân ở?
- A. kì trước đến hết kì sau
- B. kì trung gian đến hết kì sau
- C. kì trung gian đến hết kì cuối
- D. kì trung gian đến hết kì giữa
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 406279
Chọn ý đúng: Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1?
- A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2.
- B. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng.
- C. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
- D. Nguyên phân cho 3 thể cực.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 406280
Cho biết: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế?
- A. phân bào nguyên phân và giảm phân.
- B. phân li và tổ hợp của các cặp NST.
- C. giảm phân và thụ tinh.
- D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 406281
Cho biết: Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân liên tiếp 5 đợt, 6,25% số tế bào con trải qua giảm phân. Quá trình thụ tinh tạo ra 6 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là:
- A. 25%
- B. 50%
- C. 12,5%
- D. 100%
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 406282
Một tế bào sinh dục sơ khai nguvên phân liên tiếp 5 đợt. Tất cả tế bào ron đều trở thành tế bào sinh tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được hình thành là:
- A. 8
- B. 4
- C. 6
- D. 2
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 406283
Chọn ý đúng: Giao tử là gì?
- A. Tế bào sinh dục đơn bội.
- B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.
- C. Có khả năng thụ tinh tạo ra hợp tử.
- D. Cả A, B, C đều đúng.