OPTADS360
ATNETWORK
ATNETWORK
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 3 trang 59 SGK Sinh học 9

Giải bài 3 tr 59 sách GK Sinh lớp 9

Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:

Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng

ADMICRO/lession_isads=0

Gợi ý trả lời bài 3

Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin cấu thành nên prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

-- Mod Sinh Học 9 HỌC247

Nếu bạn thấy gợi ý trả lời Bài tập 3 trang 59 SGK Sinh học 9 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • Thụy Mây

    A. mARN.

    B. tARN.

    C. rARN.

    D. Tất cả đáp án trên.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Sơn Ca

    A. ADN → ARN → protein → tính trạng.

    B. Gen → mARN → protein → tính trạng.

    C. Gen → mARN → tính trạng.

    D. Gen → ARN → protein → tính trạng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    Bùi Anh Tuấn

    1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.

    2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân.

    3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ.

    4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hoá trị và liên kết hydro.

    5. Tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quy định.

    A. 1, 2 và 3.

    B. 1, 2, 4 và 5.  

    C. 1, 2 và 5. 

    D. 1, 2, 3, 4 và 5.  

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyen Phuc

    A. Gắn axit amin vào để tổng hợp protein.

    B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.

    C. Chứa thông tin mã hoá các axit amin.

    D. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp protein.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    A La

    A. ARN và protein đều được tổng hợp ở tế bào chất.

    B. Nguyên tắc trong tổng hợp protein là nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.

    C. tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung.

    D. Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi polypeptit.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Gia Bảo

    1. Các tARN một đầu gắn với 1 axit aamin, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X.

    2. Khi riboxom dịch 1 nấc trên mARN thì 1 axit amin được gắn vào chuỗi axit amin.

    3. mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin.

    4. Khi riboxom dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong.

    A. 1 → 2 → 4 → 3.

    B. 2 → 1 → 4 → 3.

    C. 3 → 1 → 2 → 4.

    D. 3 → 2 → 1 → 4.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Minh Tú

    A. 1500

    B. 1503

    C. 1502

    D. 1501

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoàng Anh

    A. 798

    B. 799

    C. 800

    D. 802

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Quang Thanh Tú

    1. Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.

    2. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.

    3. Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.

    4. Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.

    5. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường.

    6. Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.

    A. 2,3,4,5,6

    B. 1, 2,3,4,5,6

    C. 1, 2,3,4,6

    D. 1,3,4,6

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thu phương

    A. gồm 2 alen giống nhau về chiều dài, tỉ lệ % và số lượng các loại nucleotit.

    B. gồm 2 alen giống nhau về chiều dài, tỉ lệ % các loại nucleotit.

    C. gồm 2 alen giống nhau về chiều dài, tỉ lệ %, số lượng và trình tự sắp xếp các loại nucleotit.

    D. gồm 2 alen giống nhau về chiều dài, tỉ lệ % và số lượng các loại nucleotit, số lượng liên kết hydro.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Hồng Tiến

    Vị trí nuclêôtit 4 10 12

    Mạch gốc 3’... T-A-X-T-T-X-A-A-A-X-X-G..5’.

    Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ Met; 5’AAG3’ Lys, 5UUU3’ : Phe; 5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’ Ser. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Chuỗi pôlipeptit do đoạn gen trên mã hóa có trình tự axit amin là: Met - Lys - Phe - Gly.

    II. Một đột biến G → A tại vị trí 12 tạo ra chuỗi pôlipeptit không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa..

    III. Một đột biến T → A tại vị trí 4 đã tạo ra các bản phiên mã mARN ngắn hơn bình thường,

    IV. Một đột biến X → T tại vị trí 10 đã làm cho quá trình dịch mã kết thúc sớm.

    A. 1

    B. 2

    C. 3

    D. 4

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Nhật Minh

    A. Kiểu gen.

    B. Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng.

    C. Kiểu hình. 

    D. Sự thay đổi của thời tiết.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF