OPTADS360
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 4 trang 218 SGK Sinh học 12 Nâng cao

Giải bài 4 tr 218 sách GK Sinh lớp 12 Nâng cao

Trong điều kiện môi trường lí tưởng và môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể tăng trưởng theo biểu thức và đường cong tương ứng nào?

ADMICRO/lession_isads=0

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4

Trong môi trường lí tưởng kích thước quần thể tăng trưởng theo hàm số mũ và tính theo biểu thức:

\(\frac{ \bigtriangleup N}{\bigtriangleup t} = (b-d).N \ hay \ \frac{ \bigtriangleup N}{\bigtriangleup t} = r.N\)

Trng đó \( \bigtriangleup N \) là mức tăng trưởng; N là số lượng của quần thể; \( \bigtriangleup t\) là khoảng thời gian, r là hệ số hay tốc độ tăng trưởng. Đường cong tương ứng là đường cong đặc trưng hình chữ J

Trong môi trường bị giới hạn kích thước quần thể tăng trưởng theo biểu thức:

\(\frac{ \bigtriangleup N}{\bigtriangleup t} = r.n \left( \frac{ K-N}{K} \right)\)

Đường cong tương ứng hình chữ S

-- Mod Sinh Học 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 4 trang 218 SGK Sinh học 12 Nâng cao HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • Ngoc Tiên

    (1) Trong giới hạn mật độ cho phép, sức sinh sản tương đối của quần thể ổn định qua các thế hệ.

    (2) Biến động số lượng cá thể không theo chu kì xảy ra khi môi trường sống thay đổi bất thường.

    (3) Sức sinh sản của quần thể đạt được tối đa khi mật độ của quần thể ở múc trung bình.

    (4) Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng trực tiếp tới cấu tríc tuổi của quần thể.

    Số phát biểu đúng là:

    a. 2

    b. 3

    c. 4

    d. 1

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Trong Duy

    a. Kiểu phân bố đồng đều ít gặp trong tự nhiên.

    b. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp trong môi trường đồng nhất.

    c. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố hay gặp trong tự nhiên.

    d. Phân bố theo nhóm gặp với những loài có tính tự lập cao.

     

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    Lê Bảo An

    A. tuổi có khả năng sinh sản trong quần thể.

    B. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

    C. thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể.

    D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoàng My

    a. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép đánh giá xu hướng phát triển của quần thể sinh vật.

    b. Khi nguồn sống khan hiếm, nhóm tuổi trước sinh sản có xu hướng tăng nhanh.

    c. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.

    d. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    Choco Choco

    I.    Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài

    II.    Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

    III.    Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

    IV.    Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

    V.    Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập cư và xuất cư.

    VI.    Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.

    Số phát biểu không đúng là:

    A. 3

    B. 4

    C. 1

    D. 2

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hương Lan

    a. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.

    b. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.

    c. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.

    d. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phung Thuy

    a. đồng hợp tử lặn.

    b. đồng hợp tử trội.

    c. dị hợp tử.

    d. đồng hợp tử.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thanh Thanh

    a. mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa.

    b. các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống.

    c. nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều.

    d. kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Spider man

    a. Sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau

    b. Điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.

    c. Nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.

    d. Điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tuyet Anh

    a. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.

    b. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.

    c. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.

    d. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thanh Trà

    a. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.

    b. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

    c. Kiểu phân bố này thường ít gặp.

    d. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoàng My

    Cho các đặc điểm sau:

    (1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đều

    (2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

    (3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường

    (4) Các cá thể quần tụ nhau để hỗ trợ

    a. (1), (3)

    b. (4), (2)

    c. (1), (2), (3)

    d. (3), (2), (4)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Lệ Diễm

    a. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

    b. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

    c. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

    d. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Đan Nguyên

    a. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.

    b. Kiểu phân bố theo nhóm.

    c. Kiểu phân bố đồng đều.

    d. Kiểu phân bố không theo quy luật nào.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Duy Quang

    a. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều

    b. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực

    c. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

    d. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • hoàng duy

    a. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.

    b. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.

    c. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

    d. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

     

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hữu Trí

    a. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì mật độ quần thể thích hợp.

    b. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tôn tại của những cá thể khỏe mạnh nhất.

    c. giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

    d. làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chổng lại điêu kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn tại của quần thể.

     

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ngọc trang

    a. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

    b. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

    c. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.

    d. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Pham Thi

    a. sóc đỏ, tích cực bảo vệ lãnh thổ.

    b. cá trê, phát triển chủ yếu ở các cạnh của hồ và suối.

    c. nհững cây nho lùn, là loài ký sinh trùng đặc hữu của cây rừng.

    d. cá hồi hồ, sống ở nơi nước lạnh, sâu với lượng oxy hòa tan lớn.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hoa Hong

    a. Đàn gà rừng.

    b. Các loài sò sống trong phù sa.

    c. Các loài sâu trên tán cây rừng.

    d. Cây thông trong rừng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Trang

    a. Đồng đều

    b. Ngẫu nhiên

    c. Theo nhóm

    d. Tuyến tính

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bao Chau

    Quần thể

    Số lượng cá thể

    Nhóm tuổi trước sinh sản

    Nhóm tuổi đang sinh sản

    Nhóm tuổi sau sinh sản

    (a)

    1500

    1495

    1210

    (b)

    2500

    700

    250

    (c)

    500

    1250

    1550

    Trong các dự đoán sau về các quấn thể trên, dự đoán nào đúng, dự đoán nào sai?

    (1) Quần thể (a) có kích thước ổn định theo thời gian.

    (2) Quần thể (b) là quần thể đang suy thoái.

    (3) Quần thể (c) bị khai thác quá tiềm năng.

    (4) Quần thể (b) đang tăng trưởng, quần thể (c) đang suy thoái.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Quynh Nhu

     

    I

    II

    III

    Trước sinh sản

    55%

    42%

    20%

    Đang sinh sản

    30%

    43%

    45%

    Sau sinh sản

    15%

    15%

    35%

    Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

    1. Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển

    2. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải

    3. Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt

    4. Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ

    5. Tại thời điểm III có thể tiếp tục đánh bắt

    a. 1

    b. 4

    c. 3

    d. 2

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF