Giải bài 2 tr 14 sách GK Sinh lớp 12
Quá trình dịch mã tại riboxom diễn ra như thế nào?
Gợi ý trả lời bài 2
Quá trình dịch mã tại ribôxôm chia thành 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Hoạt hoá axit amin
- Nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, các aa được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng tạo thành phức hợp aa-tARN
- Sơ đồ hóa:
- Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Gồm 3 giai đoạn:
- Bước 1. Mở đầu
-
Đầu tiên tiểu phần bé của Riboxom tiếp xúc với mARN tại vị trí đặc hiệu có mã AUG
-
aa- tARN mang aa mở đầu metionin (ở sinh vật nhân thực), hoặc Foocminmetionin (ở sinh vật nhân sơ) tiến vào mARN bổ sung mã mở đầu theo NTBS (A-U, G-X)
-
Tiểu phần lớn của Riboxom liên kết với tiểu phần bé tạo thành Riboxom hoàn chỉnh
-
- Bước 2. Kéo dài chuỗi Polipeptit
-
Tiếp theo, aa1-tARN gắn vào vị trí bên cạnh, bộ 3 đối mã của nó cũng khớp với bộ 3 của axit amin thứ nhất trên mARN theo NTBS.
-
Enzim xúc tác tạo thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 (Met-aa1). Riboxom dịch chuyển đi 1 bộ 3 đồng thời tARN được giải phóng khỏi riboxom.
-
Tiếp theo, aa2-tARN lại tiến vào riboxom, quá trình cũng diễn ra như đối với aa1
-
Quá trình cứ tiếp tục tiếp diễn cho đến cuối phân tử mARN
-
- Bước 3. Kết thúc
-
Khi Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã dừng lại
-
Riboxom tách khỏi mARN, giải phóng chuỗi polipeptit
-
aa mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polipeptit tạo Pr có cấu trúc hoàn chỉnh
-
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 1 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 14 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 16 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 16 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 12
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 10 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 11 SBT Sinh học 12
Bài tập 10 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 11 trang 12 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 12 SBT Sinh học 12
-
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:
bởi hồng trang 16/08/2021
A. Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN
B. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
C. Để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
bởi Lê Tường Vy 17/08/2021
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’
B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các thông tin sau đây (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
bởi thanh duy 16/08/2021
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các ôxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (2) và (3). B. (3) và (4).
C. (1) và (4). D. (2) và (4)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hoá axit amin Acginin; 5' UXG 3’ và 5’ AGX 3’ cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5’ GXU 3’ mã hoá axit amin Alanin.
bởi Dương Minh Tuấn 16/08/2021
Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ à 5’ GXTTXGXGATXG 3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là:
A. Xêrin - Alanin - Xêrin – Acginin
B. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin
C. Acginin - Xêrin – Alanin – Xêrin
D. Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
bởi Phạm Khánh Linh 16/08/2021
(1) Bộ ba đối mã phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1 - tARN.
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ g 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
D. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza
B. Phiên mã dựa trên mạch gốc của gen.
C. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. 5’ AUG 3’. B. 3’ XAU 5’.
C. 5’ XAU 3’. D. 3’AUG 5’.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Điều nào không đúng khi nói về quá trình hoàn thiện ARN?
bởi hi hi 16/08/2021
A. Các ribôzym có thể hoạt động trong quá trình cắt nối ARN.
B. Các nucleotit có thể được bổ sung vào cả hai đầu của tiền mARN
C. ARN sơ cấp thường dài hơn so với phân tử mARN rời khỏi nhân tế bào.
D. Các exôn được cắt khỏi mARN trước khi phân tử này rời khỏi nhân tế bào.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã?
bởi Lê Nhật Minh 14/08/2021
A. Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn.
B. Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân.
D. Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở:
bởi Trần Hoàng Mai 14/08/2021
A. Đầu 5’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
D. Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các loại bazơ nitơ có trong cấu trúc của phân tử ARN là:
bởi Ngoc Son 13/08/2021
A. Ađênin, Xitozin, Timin, Guanin.
B. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Timin.
C. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Guanin.
D. Xitozin, Uraxin, Timin, Guanin.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?
bởi Lê Văn Duyệt 14/08/2021
A. mARN. B. tARN. C. rARN D. tARN và mARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Điều nào sau đây không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ?
bởi con cai 14/08/2021
A. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một loại chuỗi polipeptit.
B. Mỗi mARN chứa thông tin để tổng hợp một số loại chuỗi polipeptit.
C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành.
D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polimeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polimeraza riêng xúc tác.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Intron là:
bởi thanh hằng 11/08/2021
A. Đoạn gen không mã hóa axit amin.
B. Đoạn gen mã hóa axit amin.
C. Đoạn gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã
D. Gen phân mảnh xen kẽ với các exôn.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hình ảnh sau đây miêu tả quá trình phiên mã ở gặp ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Trong những nhận xét sau, nhận xét nào là đúng?
bởi Thiên Mai 10/08/2021
1. Quá trình tổng hợp ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực luôn diễn ra theo hướng nhất định, luôn bắt đầu từ đầu 5’ và kết thúc với nucleotit ở đầu 3’.
2. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã được trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
3. Trong các tế bào nhân sơ, không có màng ngăn nhân, ngay khi đầu 5’ của mARN ló ra ngoài vị trí tổng hợp của ARN polymeraza thì riboxom sẽ tiếp cận và bắt đầu quá trình dịch mã. Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời ở sinh vật nhân sơ.
4. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất và quá trình dịch mã diễn ra trong nhân.
5. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tạo thành mARN trưởng thành từ mARN sơ khai diễn ra trong tế bào chất.
6. Trong các tế bào nhân thực, vì có màng nhân nên quá trình phiên mã diễn ra tách biệt với quá trình dịch mã.
A. 1, 3, 6 B. 2, 4, 6 C. 3, 5, 6 D. 1, 4, 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
1. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực.
2. Một mARN sơ khai được xử lý theo nhiều cách khác nhau để tạo ra nhiều loại mARN khác nhau, kết quả là tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một trình tự ADN.
3. Sự cắt bỏ intron, nối exon diễn ra trong tế bào chất.
4. Số loại mARN có thể tạo ra là 6.
5. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
Có bao nhiêu nhận định sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Dưới đây là hình tARN hãy cho biết mô tả nào dưới đây về phân tử tARN là đúng nhất?
bởi Trung Phung 03/08/2021
A. tARN là một pôlinuclêôtit mạch thẳng, có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc.
B. tARN là một pôlinuclêôtit có đoạn mạch thẳng các nuclêôtit của phân tử liên kết trên cơ sở nguyên tắc bổ sung, có đoạn cuộn xoắn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon).
C. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung ở tất cả các nuclêôtit của phân tử, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu và một đầu mang bộ ba đối mã (anticodon).
D. tARN là một pôlinuclêôtit cuộn lại ở một đầu, có đoạn các cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, có đoạn tạo nên các thùy tròn, một đầu mang axit amin đặc hiệu, và một thùy tròn mang bộ ba đối mã (anticodon).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 0 Trả lời
-
Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%.
bởi Aser Aser 28/07/2021
Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 360, A = T = 240.
B. G = X = 320, A = T = 280.
C. G = X = 240, A = T = 360.
D. G = X = 280, A = T = 320.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phân tử mARN có tỉ lệ các loại Nu như sau: A:U:G:X=1:2:3:4. Tính theo lý thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2A là:
bởi Hồng Hạnh 28/07/2021
A. 3 /1000 B. 1/ 1000 C. 3/ 64 D. 27 /000
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện phiên mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là
bởi Nguyễn Ngọc Sơn 28/07/2021
A. 1500. B. 3000. C. 6000. D. 4500.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có 136 vòng xoắn, có Nu loại A = 25%, gen nhân đôi liên tiếp 3 lần. Mỗi gen sao mã 1 số lần đã lấy đi của môi trường 10880 riboNu thuộc loại U, biết tốc độ lắp ghép 10 riboNu là 0,01 giây
bởi thu phương 28/07/2021
a. Thời gian sao mã ở mỗi gen con?
b. Giữa các phân tử ARN được tổng hợp có 1 quãng thời gian bị gián đoạn đều nhau là 0,05 giây?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có L = 0,51 µm, tiến hành sao mã 4 lần. Biết thời gian để tách và liên kết riboNu ở mỗi vòng xoắn là 0,01 giây, cho biết quá trình này liên tục.
bởi truc lam 28/07/2021
a. Tính tốc độ sao mã và thời gian sao mã?
b. Giữa các pt ARN được tổng hợp có 1 quãng thời gian bị gián đoạn đều nhau là 0,75 giây thì thời gian của quá trình sao mã là bao nhiêu?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 4 loại ribonu A,U,G,X của 1 phân tử ARN lần lượt theo tỉ lệ 2:4:3:6 Số liên kết hóa trị đường phân của ARN là 2999.
bởi hà trang 28/07/2021
a, Tính số riboNu từng loại ARN , suy ra số nu mỗi loại gen
b, Gen thứ 2 có chiều dài và tỉ lệ từng loại Nu bằng chiều dài và tỉ lệ từng loại Nu của gen đã tổng hợp ARN nói trên . ARN tổng hợp từ loại gen thứ 2 này có A=1/4T , =1/3G. Hãy tính số lượng từng loại riboNu của ARN dược tổng hợp từ gen thử 2Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có A = 450, tỉ lệ G / T = 2 / 3. Gen phiên mã tổng hợp mARN đã được môi trường nội bào cung cấp 500 ribonu tự do loại X, mặt khác trên mạch 1 của gen có A = 270, mạch 2 có X = 135(nu). Tính số lần phiên mã của gen?
bởi Nguyễn Ngọc Sơn 28/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai gen có chiều dài 4080A0
bởi Trần Hoàng Mai 28/07/2021
1. Gen thứ nhất có H = 3120. trên mạch thứ nhất của gen có A1 = 120 và G1 = 480. tính số lượng từng loại Ribonu do môi trường cung cấp khi gen sao mã 1 lần?
2. Gen thứ 2 có hiệu giuwac Nu loại A với loại Nu khác là 20% của gen. Trên mạch gốc của gen có A = 300 và G = 210. trong quá trình sao mã của gen môi trường đã cung cấp 1800 ribonu loại U
a. tính số lượng từng loại ribonu của ARN?
b. Xác định số lần sao mã của gen?
c. tính số lượng từng loại ribonu của ARN do môi trường cung cấp?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mạch gốc của gen có số Nu là N/2 = 1500Nu trong đó A1 = 200, T1 = 300, G1 = 400, X1 = 600 sao mã 3 lần, tổng hợp được 3 phân tử mARN. Xác định số lượng từng loại ribôNu của mARN?
bởi Ha Ku 28/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen L= 0,408µm thực hiện sao mã. môi trường đã cung cấp 4800 ribôNu. Tính số phân tử ARN được tổng hợp?
bởi thu thủy 28/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phân tử mARN trưởng thành được tạo ra chứa 20%U, 10%A, 40%X và 450G. Các đoạn intron bị cắt bỏ có tổng chiều dài là 30,6µm, trong đó có tỉ lệ G = 2U = 3X = 4A.
bởi Nguyễn Minh Hải 28/07/2021
1. Tính số nuclêôtit trên gen tổng hợp mARN trên.
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng.
3. Tính tỷ lệ mỗi loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
mARN có rG – rA = 5 % và rX – rU = 15 %. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen đã phiên mã nên mARN:
bởi hà trang 28/07/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời