Trong bài học này các em được tìm hiểu các nguyên tố khoáng trong cây và vai trò của chúng đối với thực vật, nhận biết được các hiện tượng do thiếu một số nguyên tố gây ra cho cây trồng và tìm hiểu các nguồn cung cấp nguyên tố khoáng để có biện pháp canh tác hợp lí.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
1.1.1. Định nghĩa:
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là:
- Là những nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
- Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
- Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
1.1.2. Phân loại:
Gồm 17 nguyên tố: C, H,O, N, S, P, K, Ca, Mg,Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
- Nguyên tố đại lượng (> 100mg/1kg chất khô của cây) gồm: C, H,O, N, S, P, K, Ca, Mg.
- Nguyên tố vi lượng (≤ 100mg/1kg chất khô của cây) gồm: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
1.2. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây
- Tham gia vào thành phần các chất cấu tạo nên hệ thống chất nguyên sinh, cấu trúc nên tế bào và các cơ quan.
- Nguyên tố khoáng tham gia vào quá trình điều chỉnh các hoạt động trao đổi chất, các hoạt động sinh lý trong cây
- Thay đổi các đặc tính lý hóa của chất keo nguyên sinh
- Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất
- Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây
- Tăng tính chống chịu cho cây trồng đối với các điều kiện bất lợi của môi trường.
Khái quát vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu:
Các nguyên tố đại lượng |
Dạng mà cây hấp thụ |
Vai trò trong cơ thể thực vật |
Nito |
NH4+ và NO3- |
Thành phần của protein, axit nucleic |
Photpho |
H2PO4-, PO4- |
Thành phần của axit nucleic, ATP, coenzim |
Kali |
K+ |
Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng |
Canxi |
Ca2+ |
Thành phần của thành tế bà và màng tế bào, hoạt hóa enzim |
Magie |
Mg2+ |
Thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim |
Lưu huỳnh |
SO42+ |
Thành phần của protein |
Các nguyên tố vi lượng |
Dạng mà cây hấp thụ |
Vai trò trong cơ thể thực vật |
Sắt |
Fe2+, Fe3+ |
Thành phần của xitocrom, tổng hợp diệp lục, hoạt hóa enzim |
Mangan |
Mn2+ |
hoạt hóa nhiều enzim |
Bo |
B4O72- |
Liên quan đến haotj động của mô phân sinh |
Clo |
Cl- |
Quang phân li nước và cân bằng ion |
Kẽm |
Zn2+ |
Liên quan đến quang phân li nước và hoạt hóa enzim |
Đồng |
Cu2+ |
Hoạt hóa enzim |
Molipden |
MoO42+ |
Cần cho sự trao đổi nito |
Niken |
Ni2+ |
Thành phần của enzim ureaza |
Dấu hiệu nhận biết cây thiếu dinh dưỡng
Hiện tượng thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thường được biểu hiện bằng những dấu hiệu màu sắc đặc trưng trên lá hoặc lá bị biến dạng
Ví dụ:
- Thiếu đạm (N): lá vàng nhạt, cây cằn cỗi
- Thiếu lân (P): lá vàng đỏ, trổ hoa trễ, quả chín muộn.
- Thiếu Kali: ảnh hưởng đến sức chống chịu của cây.
- Thiếu Ca: ảnh hưởng đến độ vững chắc của cây, rễ bị thối, ngọn cây khô héo.
1.3. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây
1.3.1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây:
Các muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc dạng hoà tan (dạng ion). Rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan.
1.3.2. Phân bón cho cây trồng:
- Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường đất và nước.
Ví dụ: Nếu Mo nhiều trong rau thì động vật ăn rau có thể bị ngộ độc, người ăn rau bị bệnh gút (bệnh thống phong).
2. Luyện tập Bài 4 Sinh học 11
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu, các nguyên tố dinh dưỡng đại lượng và vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình khi thiếu một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng và nêu được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu.
- Liệt kê các nguồn gốc cung cấp dinh dưỡng khoáng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
- Trình bày được ý nghĩa của liều lượng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khoẻ con người.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. rễ lên lá theo mạch gỗ
- B. lá xuống rễ theo mạch gỗ
- C. rễ lên lá theo mạch rây
- D. lá xuống rễ theo mạch rây
-
- A. 1-a, 2-e, 3-c, 4-b, 5-d.
- B. 1-a, 2-e, 3-d, 4-b, 5-c
- C. 1-a, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b.
- D. 1-e, 2-a, 3-d, 4-b, 5-c.
-
- A. khuyếch tán và hút bám.
- B. chủ động.
- C. hoà tan.
- D. chủ động và thụ động.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 11 Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 24 SGK Sinh 11
Bài tập 2 trang 24 SGK Sinh 11
Bài tập 2 trang 21 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 3 trang 21 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 21 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 2 trang 27 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 5 trang 27 SGK Sinh học 11 NC
Bài tập 4 trang 18 SBT Sinh học 11
Bài tập 11 trang 18 SBT Sinh học 11
Bài tập 16 trang 20 SBT Sinh học 11
3. Hỏi đáp Bài 4 Chương 1 Sinh học 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 11 HỌC247