Xin giới thiệu đến các em bài giảng Ôn tập chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào môn Sinh học lớp 10 chương trình Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp nhằm giúp các em tìm hiểu các vấn đề: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng
Bài 13: Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng
a. Khái quát về năng lượng
- Năng lượng trong tế bào tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong đó hoá năng là dạng năng lượng chính được tích luỹ và sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào.
Bảng 13: Các dạng năng lượng trong tế bào
|
Khái niệm |
Dạng năng lượng tồn tại trong tế bào |
Động năng |
Năng lượng làm vật khác đi chuyển hay thay đổi trạng thái. |
Nhiệt năng (ví dụ: nhiệt độ cơ thể), cơ năng (ví dụ: sự co cơ, vận động của các cơ quan), điện năng (ví dụ: xung thần kinh, chuỗi truyền electron). |
Thế năng |
Năng lượng tiềm ẩn do vị trí hoặc trạng thái của vật chất tạo ra. |
Năng lượng trong các liền kết hoá học, sự chênh lệch về điện thế và nồng độ các chất giữa bên trong và bên ngoài tế bào. |
- ATP được cấu tạo từ ba thành phần: phân tử adenine, đường ribose và ba gốc phosphate. ATP dự trữ năng lượng ngắn hạn để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào ngay khi cần.
- Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là sự chuyển đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác và luôn đi kèm với chuyển hoá vật chất.
b. Enzym
- Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm giảm năng lượng hoạt hoá, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh li bình thường của cơ thể.
- Mỗi enzyme thường có một trung tâm hoạt động và thường chỉ liên kết với một hay một số chất có cấu hình không gian tương ứng và chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm phản ứng hoá học nhất định.
- Hoạt tính enzyme chịu ảnh hưởng của một số yếu tố chủ yếu như nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất và nồng độ enzyme cũng như các chất điều hoà enzyme.
1.2. Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào
Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào
a. Phân giải các chất
- Phân giải là quá trình phá vỡ các liên kết trong các phân tử sinh học để tạo ra các phân tử nhỏ hơn, đồng thời giải phóng năng lượng.
- Hô hấp tế bào là con đường mang lại hiệu quả năng lượng cao nhất, gồm ba giai đoạn chính là đường phân, chu trình Krebs, chuỗi truyền electron.
- Lên men gồm hai giai đoạn đường phân và lên men, là con đường mang lại hiệu quả ATP thấp hơn.
b. Tổng hợp các chất
- Tổng hợp là quá trình hình thành hợp chất phức tạp từ những chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.
- Quang hợp là quá trình tổng hợp điển hình ở thực vật, gồm hai pha: Pha sáng có vai trò chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành hoá năng trong các liên kết hoá học kém bền vững của ATP và NADPH. Pha tối có vai trò cố định CO2 tạo thành đường qua chu trình Calvin, đồng thời chuyển năng lượng từ phân tử ATP và NADPH sang dạng hoá năng bền vững hơn trong phân tử đường
Bài tập minh họa
Bài tập 1.
Hãy điền các từ thích hợp vào các ô có dấu (?) ở sơ đồ dưới đây:
Phương pháp giải:
Quá trình phân giải hiếu khí
Lời giải chi tiết:
Bài tập 2.
Những nhận định nào dưới đây về quá trình hô hấp tế bào và lên men là đúng?
A. Trong quá trình đường phân cần có NAD+ để tạo ra NADH, còn trong lên men NADH được chuyển thành NAD+
B. Trong quá trình đường phân cần có NADH để tạo ra NAD+, còn trong lên men NAD+ được chuyển thành NADH
C. Trong quá trình lên men chất nhận điện tử là chất hữu cơ
D. Lên men lactace tạo ra ít ATP hơn lên men ethanol
Phương pháp giải:
- Trong quá trình đường phân cần có NAD+ để tạo ra NADH, còn trong lên men NADH được chuyển thành NAD+
- Trong quá trình lên men chất nhận điện tử là chất hữu cơ.
- Lên men lactace và lên men ethanol tạo ra số lượng ATP như nhau.
Lời giải chi tiết:
Trong quá trình đường phân cần có NAD+ để tạo ra NADH, còn trong lên men NADH được chuyển thành NAD+ → A đúng, B sai
Trong quá trình lên men chất nhận điện tử là chất hữu cơ → C đúng
Lên men lactace và lên men ethanol tạo ra số lượng ATP như nhau → D sai
→ Chọn đáp án A,C
Luyện tập Ôn tập chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào Sinh học 10 KNTT
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Trình bày được quá trình tổng hợp và phân giải ATP gắn liền với quá trình tích lũy, giải phóng năng lượng.
- Nêu được khái niệm, cấu trúc và cơ chế tác động của enzyme.
- Trình bày được quá trình phân giải các chất song song với giải phóng năng lượng.
- Nêu được vai trò quan trọng của quang hợp trong việc tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng trong tế bào thực vật.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tăng hợp và phân giải các chất trong tế bào.
3.1. Trắc nghiệm Ôn tập chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào Sinh học 10 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Cấu tạo các đại phân tử hữu cơ
- B. Làm nguyên liệu tổng hợp các chất
- C. Xúc tác các phản ứng sinh hóa
- D. Làm chất trung gian chuyển hóa giữa các quá trình
-
Câu 2:
Xác định đâu là ý đúng?
- A. Enzyme là một chất xúc tác sinh học
- B. Enzyme được cấu tạo từ các đisaccrit
- C. Enzyme sẽ lại biến đổi khi tham gia vào phản ứng
- D. Ở động vật , enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra
-
- A. Vì phân tử enzim là prôtêin sẽ bị biến tính ở nhiệt độ cao
- B. Vì bản chất của enzim là cacbohydrat, sẽ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
- C. Vì phân tử enzim là lipit sẽ bị biến tính ở nhiệt độ cao
- D. Vì phân tử enzim là axit nucleic sẽ bị biến tính ở nhiệt độ cao
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Ôn tập chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào Sinh học 10 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 trang 44 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 2 trang 44 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 3 trang 44 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 4 trang 44 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 5 trang 45 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 6 trang 45 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7 trang 45 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 8 trang 45 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9 trang 46 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10 trang 46 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 11 trang 46 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 12 trang 46 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 13 trang 46 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 14 trang 46 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 15 trang 47 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 16 trang 47 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 17 trang 48 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 18 trang 48 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 19 trang 48 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 20 trang 48 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 21 trang 48 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22 trang 49 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 23 trang 49 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 24 trang 50 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 25 trang 50 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 26 trang 50 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 27 trang 50 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 28 trang 50 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 29 trang 50 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Ôn tập chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào Sinh học 10 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247