OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 90 - Ngữ văn 7 Tập 2 Kết Nối Tri Thức

Banner-Video

Các từ Hán Việt giúp cho câu văn có sắc nghĩa cổ kính, tôn nghiêm hơn. Tuy nhiên việc hiểu nghĩa của từ Hán Việt không hề dễ dàng. Bài soạn Thực hành tiếng Việt trang 90​ thuộc sách Kết Nối Tri Thức sẽ giúp các em có thêm kiến thức về cách xác định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt, từ đó vận dụng vào giải những bài tập cụ thể. Chúc các em học tập vui vẻ!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 

 

 
 

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Khái quát từ Hán Việt

- Trong tiếng Việt có số lượng lớn các từ Hán Việt. Tiếng cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.

- Từ Hán Việt mang sắc thái:

+ Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính

+ Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ

+ Cổ kính, phù hợp với xã hội xưa

- Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

1.2. Cách xác định nhanh nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt

- Khi gặp một từ có các yếu tố Hán Việt thông dụng, trước hết, có thể tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét.

- Tiếp đó, tập hợp những từ đã biết có một trong các yếu tố của tử được tách ở trên và xếp chúng vào các nhóm khác nhau.

- Dựa vào nghĩa chung của một vài tử đã biết trong mỗi nhóm đã suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó, bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.

2. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 90 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết Nối Tri Thức

NGHĨA CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT THÔNG DỤNG VÀ NGHĨA CỦA TỪ CÓ YẾU TỐ HÁN VIỆT ĐÓ
Câu 1:
 Em hiểu như thế nào về nghĩa của các yếu tố Hán Việt tạo nên từ tín ngưỡng được dùng trong văn bản Lễ rửa làng của người Lô Lô? Theo em, khi chưa có sẵn từ điển trong tay, ta có thể suy đoán nghĩa của các yếu tố đó và nghĩa của từ chứa đựng chúng theo cách nào?

Trả lời:

Theo em hiểu:

+ “Tín” là uy tín, chữ tín, lòng tin

+ “Ngưỡng’ là tôn kính

=> “Tín ngưỡng” thể hiện niềm tin của con người được thể hiện thông qua những nghi lễ gắn liền với phong tục, tập quán để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân, cộng đồng.

- Theo em, khi chưa có từ điển trong tay ta có thể suy đoán các nghĩa của các yếu tố đó và nghĩa của từ chứa đựng chúng theo cách:

+ Tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xét.

+  Dựa vào từ đã biết và phân tách chúng vào các nhóm khác nhau

+  Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.

Câu 2: Bản sắc, ưu tư, truyền thông là các từ có yếu tố Hán Việt. Lập bảng theo mẫu được gợi ý sau đây để xác định nghĩa của chúng:

Từ cần xác định nghĩa

Những từ khác có yếu tố Hán Việt tương tự

Nghĩa của từng yếu tố

Nghĩa của từng yếu tố

bản sắc

bản

sắc

bản chất, bản lĩnh, bản quán, nguyên bản, …

 

sắc thái, sắc độ, sắc tố, …

bản: …

 

 

 

sắc: …

bản sắc: …

ưu tư

ưu

 

 

 

Trả lời:

Từ cần xác định nghĩa

Những từ khác có yếu tố Hán Việt tương tự

Nghĩa của từng yếu tố

Nghĩa của từng yếu tố

bản sắc

bản

sắc

bản chất, bản lĩnh, bản quán, nguyên bản, …

sắc thái, sắc độ, sắc tố, …

bản: cội, gốc

sắc: vẻ

bản sắc: tính chất riêng tạo thành đặc điểm chính.

ưu tư

ưu

ưu điểm, ưu tú, ưu ái, hạng ưu…

 

tư duy, tâm tư, tư tưởng, tương tư…

 

ưu: tốt, giỏi, thứ ở phía trên nhất

tư: suy nghĩ, hoài niệm

ưu tư: lo nghĩ

truyền thông

truyền

thông

truyền đạt, truyền hình, truyền thuyết, truyền miệng

thông báo, lưu thông, Thông tin,  thông hành…

truyền: lan rộng, đưa từ chỗ này đến chỗ khác.

thông: báo tin, xuyên qua được, không bị tắc nghẽn

truyền thông: hoạt động trao đổi thông điệp trong một nhóm người hoặc một cộng đồng để tạo ra sự hiểu biết lẫn nhau hoặc hiệu biết về một sự kiện, sự việc, con ngườ

Để củng cố bài học và có thêm nhiều kiến thức bổ ích, mời các em cùng tham khảo:

3. Hướng dẫn luyện tập

Câu hỏi: Sắp xếp các từ: tham lam, tham dự, tham quan, tham vọng, tham chiến theo các nhóm dựa vào các nghĩa khác nhau của yếu tố tham.

Trả lời:

Nhóm 1: Tham lam, tham vọng: ham thích quá đáng

Nhóm 2: Tham dự, tham quan, tham chiến: góp phần, dự phần

4. Hỏi đáp về bài Thực hành tiếng Việt trang 90 Ngữ văn 7 Tập 2 Kết Nối Tri Thức

Khi có vấn đề khó hiểu về bài soạn này cần giải đáp, các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

OFF