OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 69 - Ngữ văn 7 Tập 1 Cánh Diều

Banner-Video

Nhằm hỗ trợ các em trong quá trình soạn nội dung câu hỏi bài Thực hành tiếng Việt trang 69 bộ sách Chân Trời Sáng Tạo, HOC247 đã biên chi tiết đáp án từng câu hỏi với bài tập minh họa giúp các em cảm nắm kiến thức về đặc điểm, tác dụng của số từ và phó từ. Đồng thời bài giảng Thực hành tiếng Việt trang 69 - CD sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về bài học. Chúc các em học tập vui vẻ!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 

 

 
 

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Số từ

- Số từ là những từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật. 

+ Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ đứng trước danh từ, ví dụ: ba tầng, năm canh.

+ Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ; ví dụ: tầng ba, canh năm.

1.2. Phó từ

- Phó từ là những từ chuyên đi kèm danh từ, động từ, tính từ hoặc đại từ để bổ sung các ý nghĩa sau:

+ Số ít hoặc số nhiều; ví dụ: mỗi người, các bạn, những ai,... 

+ Cầu khiến; ví dụ: hãy đứng dậy, đừng về,... 

+ Thời gian; ví dụ: đang đi, đã đến,...

+ Mức độ; ví dụ: rất đẹp, hơi khó, giỏi lắm,.. 

+ Sự tiếp diễn; ví dụ: vẫn khoẻ, cứ nói,... 

+ Sự diễn ra đồng thời, tương tự; ví dụ: đều biết, cũng cười,... 

+ Sự phủ định; ví dụ: không hiểu, chẳng cần,...

+ Tính thường xuyên, liên tục hay gián đoạn, bất ngờ, ví dụ: thường nói, luôn có mặt, bỗng đổ mưa,...

+ Sự hoàn thành, kết quả; ví dụ: nói xong, về rồi, nghĩ ra,... 

+ Sự lặp lại; ví dụ: hỏi lại, nghĩ đi nghĩ lại,...

2. Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 69 Ngữ văn 7 Tập 1 Cánh Diều

Câu 1: Tìm phó từ trong các câu sau. Cho biết chúng đi kèm từ loại nào và bổ sung ý nghĩa gì cho từ trung tâm.

a) Con vật khủng khiếp quá! (Véc-nơ)

b) Đúng là tàu đang đỗ ở chỗ nước trong ... (Véc-nơ) 

c) Vòi và đuôi bạch tuộc có khả năng mọc lại. (Véc-ng) 

d) Anh đừng để tâm đến chuyện hôm nay. (Bret-bơ-ly)

Trả lời:

a) Phó từ: quá, đi kèm với động từ khủng khiếp, bổ sung ý nghĩa cho từ trung tâm: chỉ mức độ quá cỡ của con vật.

b) Phó từ: đang, đi kèm với danh từ tàu chỉ ý nghĩa thời gian, nhấn mạnh con tàu hiện tại ở vùng nước trong.

c) Phó từ: lại, đi kèm với động từ mọc chỉ ý nghĩa lặp lại của cái vòi và đuôi bạch tuộc. 

d) Phó từ: đừng, đi kèm với danh từ anh chỉ ý nghĩa cầu khiến, cầu mong nhân vật anh không để tâm đến việc hôm nay.

Câu 2: Tìm số từ trong những câu dưới đây. Xác định nghĩa mà số từ bổ sung cho danh từ trung tâm. Chỉ ra hiện tượng biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm đầu một số yếu tố cấu tạo trong các số từ là từ ghép. 

a) Ở bên phải cửa sổ xuất hiện bảy con bạch tuộc nữa. (Véc-nơ)

b) Ở đó đã tập hợp chừng hai mươi người cầm rìu sẵn sàng chiến đấu. (Véc-nơ)

c) Cuộc chiến đấu kéo dài mười lăm phút. (Véc-nơ) 

d) Căn Háp (Hab) có hệ thống liên lạc phụ thứ hai và thứ ba. (En-đi Uya)

Trả lời:

a) Số từ: bảy + danh từ con bạch tuộc=> xác định số lượng chính xác con bạch tuộc xuất hiện.

b) Số từ: hai mươi + danh từ người => xác định số lượng người chính xác.

c) Số từ: mười lăm+ danh từ phút => xác định thời gian chính xác.

d) Số từ: thứ hai và thứ ba => biểu thị thứ tự.

- Từ ghép chỉ số từ: hai mươi, mười lăm, thứ hai, thứ ba. 

+ Hiện tượng biến đổi thanh điệu trong các từ ghép là: hai tiếng cùng thanh ngang (hai mươi) hoặc tiếng thứ nhất là thanh trắc, tiếng thứ hai là thanh ngang (thứ hai) hoặc phụ âm đầu một số yếu tố cấu tạo trong các số từ là 

+ Phụ âm đầu cấu tạo trong số từ: có sự biến đổi từ phụ âm thanh hầu sang phụ âm môi (h->m: hai mươi), hoặc từ âm môi sang âm lưỡi: m-> l (mười lăm).

Câu 3: Các tổ hợp “số từ+ danh từ” in đậm trong những câu dưới đây giúp em hình dung về loài bạch tuộc như thế nào?

a) Đó là một con bạch tuộc dài chừng tám mét. (Véc-nơ)

b) Thân nó hình thoi phình ở giữa, là một khối thịt nặng chừng hai mươi, hai lăm tấn. (Véc-nơ)

c) Con quái vật có tám vòi thì bảy vòi đã bị chặt đứt. (Véc-nơ)

Trả lời:

- Các tổ hợp số từ + danh từ: tám mét; hai mươi, hai lăm tấn; tám vòi, bảy vòi giúp em hình dung về loài bạch tuộc khổng lồ, giống như một con thủy quái với những cái râu dài loằng ngoằng, chằng chịt.

Câu 4: Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản Bạch tuộc (Véc-nơ), trong đó có sử dụng phó từ và số từ. Xác định nghĩa mà phó từ, số từ bổ sung cho danh từ trung tâm trong đoạn văn đó.

Trả lời:

Truyện khoa học viễn tưởng là những tác phẩm văn học mà ở đó tác giả tưởng tượng hư cấu dựa trên những thành tựu khoa học và công nghệ. Văn bản Bạch tuộc là một trong những minh chứng tiêu biểu cho loại truyện này. Khi chưa tiếp xúc với con bạch tuộc ngoài đời thực chúng ta có thể hình dung về con vật này thông qua tưởng tượng của nhà văn Véc- nơ như sau: con bạch tuộc dài chừng tám mét, đôi mắt của nó màu xanh xám nhìn thẳng và không động đậy; bạch tuộc có khoảng tám chín chiếc râu tua rua dài loằng ngoằng gấp đôi thân. Những cái răng bằng sừng của chúng cứ mở ra khép lại. Một con vật kì lạ, thân hình là một khối thịt lớn chừng hai mươi hai lăm tấn và có sự biến đổi màu sắc từ xám sang nâu đỏ. Và một điều đặc biệt ở loài vật này là chúng có khả năng phun ra thứ độc màu đen để phòng thủ khi gặp nguy hiểm. Đó là loài bạch tuộc khổng lồ mà chúng ta bắt gặp khi đến với Véc-nơ.

- Trong đoạn văn trên đã sử dụng các số từ và phó từ là:

+ Số từ: tám mét, tám chín chiếc râu, một con vật…

+ Phó từ: những tác phẩm, con vật này, mở ra, khép lại…

Để củng cố bài học và có thêm nhiều kiến thức bổ ích, mời các em cùng tham khảo:

3. Hướng dẫn luyện tập

Câu hỏi: Các phó từ in đậm trong câu văn sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?

a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đây quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất - nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.

(Em bé thông minh)

b) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

(Tô Hoài)

Trả lời:

Các phó từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ:

a)   

- đã ⟶ đi

- cũng ⟶ ra

- vẫn, chưa ⟶ thấy

- thật ⟶ lỗi lạc

b)   

- được ⟶ soi (gương)

- rất⟶ ưa nhìn

- ra ⟶ to

- rất ⟶ buớng

*  Những từ được bổ sung về nghĩa thuộc các từ loại:

-  Động từ đi ra, cau có, thấy, soi gương

- Tính từ lỗi lạc, ưa nhìn, dễ thương.

4. Hỏi đáp về bài Thực hành tiếng Việt trang 69 Ngữ văn 7 Tập 1 Cánh Diều

Khi có vấn đề khó hiểu về bài soạn này cần giải đáp, các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

OFF