OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Soạn bài Cây tre Việt Nam - Thép Mới - Ngữ văn 7 Tập 2 Cánh Diều

Banner-Video

Dưới đây là những gợi ý trả lời chi tiết và đầy đủ nhất hệ thống câu hỏi phần hướng tìm hiểu bài học Cây tre Việt Nam - Thép Mới mà các em phải hoàn thành trong quá trình soạn bài được HOC247 tổng hợp. Ngoài ra, để củng cố và nâng cao kiến thức bài học được tốt hơn mời các em xem thêm bài giảng Cây tre Việt Nam - CD để hiểu hơn về thể loại, bố cục, nội dung chính,... của bài thơ. Chúc các em học tập vui vẻ!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 

 

 
 

1. Tóm tắt nội dung bài học

1.1. Nội dung

Qua bài:" Cây tre Việt Nam", Thép Mới đã đem đến cho người đọc vẻ đẹp bình dị và những phẩm chất cao quí của cây tre. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt trên khắp mọi miền đất nước; gắn bó và giúp ích rất nhiều cho con người trong cuộc sống lao động và chiến đấu chống ngoại xâm. Tre luôn luôn ở bên cạnh dân tộc ta trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.

1.2. Nghệ thuật

- Sử dụng chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng

- Sử dụng rộng rãi và thành công phép nhân hóa

- Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu

2. Soạn bài Cây tre Việt Nam - Thép Mới Ngữ văn 7 tập 2 Cánh Diều

2.1. Chuẩn bị đọc

Câu hỏi: 

Xem lại khái niệm tùy bút ở phần Kiến thức Ngữ Văn để vận dụng vào đọc hiểu văn bản này.

- Khi đọc tùy bút các em cần chú ý

+ Đề tài của bài tùy bút (ghi chép về ai, về sự việc gì)

+ Những cảm xúc, suy tư, nhận xét, đánh giá của tác giả.

+ Ý nghĩa xã hội sâu sắc của nội dung bài tùy bút

+ Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất thơ của bài tùy bút

- Đọc trước bài Cây tre Việt Nam được dùng làm lời bình cho bộ phim tài liệu cùng tên các các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre (tượng trưng cho đất nước và con người Việt Nam), bộ phim ca ngợi cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp (1946-1954) của dân tộc ta.

Trả lời:

- Đề tài của bài tùy bút là những ghi chép về hình ảnh cây tre trong đời sống người dân Việt Nam.

- Những cảm xúc, suy tư, đánh giá của tác giả: cây tre gần gũi than thuộc với mỗi người dân Việt Nam, cây tre là bạn đồng hành của người Việt.

- Ý nghĩa xã hội sâu sắc của nội dung bài tùy bút đó là vẻ đẹp bình dị và những phẩm chất cao quý của cây tre. Cây tre đã trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam.

- Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất thơ.

- Tác giả Thép Mới: Thép Mới (1925-1991), tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội, sinh ra ở thành phố Nam Định. Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim.

- Cây tre: là một loại cây than thuộc với mỗi người dân Việt Nam. Tre có rất nhiều công dụng trong đời sống. Tre có sức sống dẻo dai, bền bỉ. Từ lâu tre đã trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam.

2.2. Trải nghiệm cùng văn bản

Câu 1: Điểm giống nhau giữa tre, nứa, trúc, mai, vầu là gì?

Trả lời:

Điểm giống nhau giữa tre, nứa, trúc, mai, vầu là đều có một mầm măng non mọc thẳng.

Câu 2: Chú ý tác dụng của việc lặp lại cụm từ “dưới bóng tre”.

Trả lời:

- Cụm từ “dưới bóng tre” được lặp lại ba lần.

- Tác dụng của việc lặp lại cụm từ “dưới bóng tre” để nhấn mạnh đồng thời thể hiện sự gắn bó, gần gũi giữa tre với người.

Câu 3: Câu kết phần 2 khái quát điều gì?

Trả lời:

Câu kết phần 2 khái quát tre gắn bó với toàn bộ cuộc đời con người từ khi lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay.

Câu 4: Nội dung chính của phần 3 là gì?

Trả lời:

Nội dung chính của phần 3: Tre gắn bó với con người Việt Nam trong sản xuất, chiến đấu, đời sống, học tập.

Câu 5: Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn này.

Trả lời:

Tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn “Gậy tre… chiến đấu”:

- Biện pháp tu từ: điệp từ “tre”

- Tác dụng: nhấn mạnh, làm nổi bật hình ảnh tre gắn bó với con người như thế nào; tạo nhịp điệu cho câu văn, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 6: Chỉ ra tác dụng của biện pháp điệp trong đoạn này.

Trả lời:

Tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn “Nhạc .. của tre”

- Biện pháp tu từ: điệp từ “sáo”, “nhạc”

- Tác dụng: gợi hình ảnh cánh diều và âm thanh sáo tre, sáo trúc vang trời.

Câu 7: Nội dung chính của phần 4 là gì?

Trả lời:

Nội dung chính của phần 4 là vị trí của cây tre trong tương lai.

Câu 8: Đoạn kết toàn bài muốn khẳng định điều gì?

Trả lời:

Đoạn kết toàn bài muốn khẳng định cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.

2.3. Suy ngẫm và phản hồi

Câu 1: Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này là gì?

Trả lời:

Nhan đề là Cây tre Việt Nam nhưng nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật qua bài tùy bút này đó là Cây tre là người bạn than thiết của người dân Việt Nam. Cây tre mang nhiều phẩm chất quý báu.Cây tre là biểu tượng của dân tộc Việt Nam.

Câu 2: Những câu hoặc đoạn văn nào thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam?

Trả lời:

Những câu hoặc đoạn văn thể hiện rõ tình cảm yêu mến và tự hào của tác giả về cây tre Việt Nam:

- Như tre mọc thẳng… Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà đánh giặc.

- Cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.

- …Tre xung phong vào xe tăng đại bác… Tre, anh hùng trong chiến đấu.

Câu 3: Nhận biết và chỉ ra tác dụng của một biện pháp tu từ nổi bật trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam.

Trả lời:

- Biện pháp tu từ nổi bật trong bài đó là điệp ngữ: tre, cây tre.

- Tác dụng: nhấn mạnh, làm nổi bật hình ảnh cây tre.

Câu 4: Dẫn ra một hoặc hai câu văn mà em cho là đã thể hiện rõ đặc điểm: Ngôn ngữ của tùy bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc.

Trả lời:

Ngôn ngữ tùy bút rất giàu hình ảnh và cảm xúc được thể hiện trong câu văn: “ Muôn đời biết ơn… có cái chông tre”

Câu 5: Hình ảnh cây tre trong bài tùy bút tiêu biểu cho những phẩm chất nào của con người Việt Nam? Nội dung của bài tùy bút có ý nghĩa sâu sắc như thế nào?

Trả lời:

- Hình ảnh cây tre trong bài tùy bút tiêu biểu cho những phẩm chất của con người Việt Nam: thanh cao, giản dị, chí khí, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.

- Ý nghĩa bài tùy bút: Tác giả mượn hình ảnh cây tre để nói đến phẩm chất cao quý của người Việt Nam và khẳng định những phẩm chất đó là trường tồn. Từ đó gián tiếp khẳng định sự trường tồn của đất nước Việt Nam.

Câu 6: Em hãy dẫn ra một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó thân thiết với đời sống con người Việt Nam.

Trả lời:

Một số bằng chứng để thấy tre, nứa vẫn gắn bó than thiết với đời sống con người Việt Nam:

- Tre được sử dụng để làm mái nhà.

- Tre sử dụng trong các sản phẩm mây tre đan xuất khẩu.

- Những dụng cụ của người nông dân để làm ruộng vẫn sử dụng tre: cán cuốc, gạt ruộng,..

Nhằm giúp các em hiểu hơn về bài soạn này, các em có thể tham khảo thêm:

3. Hướng dẫn luyện tập

Câu hỏi: Ở đoạn kết văn bản “Cây tre Việt Nam”, tác giả đã hình dung như thế nào về vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hóa?

Trả lời:

Con người có thể tạo ra nhiều sản phẩm thay thế trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng tre sẽ luôn còn mãi trong tâm hồn dân tộc Việt Nam. Trên đường ta bước tre vẫn là bóng xanh mát...Tác giả tạo nên hình ảnh cây tre từ những phẩm chất, đức tính vốn có của dân tộc Việt Nam. Sức sống mãnh liệt từ tre cũng chính là sức sống mãi trường tồn của dân tộc Việt Nam. Tạo nên vẻ đẹp và giá trị của cây tre Việt Nam, sự gắn bó của cây tre với đời sống của dân tộc ta. Tre luôn đồng hành, và gắn bó suốt trong công cuộc xây dựng đất nước của dân tộc ta.

4. Hỏi đáp về bài Cây tre Việt Nam - Thép Mới Ngữ văn 7 tập 2 Cánh Diều

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

5. Một số văn mẫu bài Cây tre Việt Nam - Thép Mới Ngữ văn 7 tập 2 Cánh Diều

Bài thơ Cây tre Việt Nam - Thép Mới đã ca ngợi vẻ đẹp phẩm chất ngay thẳng, cần cù của người dân Việt Nam thông qua hình ảnh biểu tưởng cây tre. Để cảm nhận được một cách sâu sắc về văn bản này, các em có thể tham khảo một số bài văn mẫu dưới đây:

OFF