Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản như thế nào? Các nguồn tài nguyên khoáng sản phân bố ra sao? Tại sao cần phải sử dụng hợp lí và có các biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản? Hãy cùng HOC247 tham khảo nội dung Bài 3: Khoáng sản Việt Nam trong chương trình SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức để có thể trả lời được các câu hỏi này.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam
- Cơ cấu:
+ Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng.
+ Có hơn 60 loại khoáng sản khác nhau (năng lượng, kim loại, phi kim loại) đã thăm dò được trên lãnh thổ nước ta.
- Trữ lượng: Phần lớn các mỏ khoáng sản có trữ lượng trung bình và nhỏ, gây khó khăn cho việc khai thác và công tác quản lí tài nguyên khoáng sản.
- Phân bố: Khoáng sản nước ta tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
- Do Việt Nam nằm liền kề các vành đai sinh khoáng, đồng thời có lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp nên có nhiều loại khoáng sản.
+ Các mỏ nội sinh thường hình thành ở các vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào, như vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, dãy Trường Sơn,...
+ Các mỏ ngoại sinh hình thành từ quá trình trầm tích tại các vùng biển nông, vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp cổ có chứa quặng.
1.2. Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu
Hình 1. Bản đồ phân bố một số khoáng sản ở Việt Nam
- Than đá: Tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.
- Bô-xít: Tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang).
- Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
- A-pa-tít: Tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Lào Cai.
- Ti-tan: Tổng trữ lượng khoảng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đá vôi: Tổng trữ lượng lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
1.3. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
- Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng, nhiều loại có trữ lượng lớn, chất lượng tốt là nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, giúp đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
- Nhiều mỏ khoáng sản ở nước ta đã được đưa vào khai thác, tuy nhiên việc khai thác và sử dụng khoáng sản còn chưa hợp lí, nhiều nơi công nghệ khai thác còn lạc hậu, ... gây lãng phí, ảnh hưởng xấu đến môi trường và phát triển bền vững. Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt, vì vậy cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
- Một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản:
+ Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan.
+ Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
+ Hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong hoạt động khai thác và sử dụng khoáng sản.
Bài tập minh họa
Bài 1: Nêu đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta?
Hướng dẫn giải
- Cơ cấu: Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng. Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dò được hơn 60 loại khoáng sản khác nhau như khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim loại.
- Quy mô: phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ. Một số mỏ có trữ lượng lớn như:
+ Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh).
+ Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hoá), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tĩnh).
- Phân bố: Khoáng sản nước ta phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
Bài 2: Trình bày đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu của Việt Nam?
Hướng dẫn giải
- Than đá: Tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở bể than Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.
- Bô-xít: Tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang,...).
- Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
- A-pa-tít: Tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Lào Cai.
- Ti-tan: Tổng trữ lượng khoảng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đá vôi: Tổng trữ lượng lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc vàBắc Trung Bộ.
Luyện tập Bài 3 Lịch sử và Địa lí 8 KNTT
Học xong bài này các em cần biết:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
- Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
3.1. Trắc nghiệm Bài 3 Lịch sử và Địa lí 8 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên
- B. Vùng nền cổ Việt Bắc
- C. Khu vực Bắc
- D. Vùng nền Kom Tum
-
Câu 2:
Mỏ nội sinh thường có ở đâu?
- A. Vùng núi Đông Bắc
- B. Vùng núi Tây Bắc
- C. Dãy Trường Sơn
- D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
- A. Trường Sơn Bắc
- B. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ
- C. Hoàng Liên Sơn
- D. Tất cả đều sai
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 3 Lịch sử và Địa lí 8 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 3 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Câu hỏi mục 1 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Câu hỏi mục 2 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Câu hỏi trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 3 Lịch sử và Địa lí 8 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!