Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 1 Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Câu hỏi 1 trang 10 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát hình 2, em hãy cho biết lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào?
-
Câu hỏi 2 trang 10 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trình bày những nét chính về quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu
-
Câu hỏi 1 trang 11 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát hình 3 và đọc thông tin trong mục, em hãy trình bày đặc điểm của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu.
-
Câu hỏi 2 trang 11 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khai thác sơ đồ hình 2 và đọc thông tin trong mục, hãy trình bày mối quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô trong xã hội phong kiến.
- VIDEOYOMEDIA
-
Câu hỏi trang 12 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy trình bày sự ra đời của Thiên chúa giáo
-
Câu hỏi 1 trang 13 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Thành thị trung đại ra đời thế nào?
-
Câu hỏi 2 trang 13 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy phân tích vai trò của thành thị đối với châu Âu thời trung đại
-
Luyện tập 1 trang 13 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy lập và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:
Nội dung
Lãnh địa phong kiến
Thành thị trung đại
Thời gian xuất hiện
Hoạt động kinh tế chủ yếu
Thành phần cư dân chủ yếu
-
Luyện tập 2 trang 13 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Thành thị giống như những bông hoa rực rỡ nhất của châu Âu thời trung đại”. Em hãy tìm những dẫn chứng trong bài học để chứng minh cho ý kiến trên.
-
Vận dụng trang 13 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu và cho biết một số dấu ấn tiêu biểu của thành thị trung đại (các thành phố cổ, trường đại học,…) còn được bảo tồn, giữ gìn và phát triển đến ngày nay.
-
Giải bài 1 trang 4 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước ý trả lời đúng
1.1. Năm 467, đế quốc La Mã bị diệt vong đã đánh dấu
A. chế độ chiếm hữu nô lệ La Mã chấm dứt, chế độ phong kiến Tây Âu bắt đầu.
B. chế độ phong kiến chấm dứt, thời kì tư bản chủ nghĩa bắt đầu ở Tây Âu.
C. chế độ dân chủ cổ đại chấm dứt, chế độ phong kiến bắt đầu ở Tây Âu.
D. thời kì đấu tranh của nô lệ chống chế độ chiếm hữu nô lệ bắt đầu ở Tây Âu.
1.2. Nội dung nào không phản ánh đúng việc làm của người Giéc-man khi tràn vào lãnh thổ La Mã?
A. Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nhiều vương quốc mới.
B. Xâm chiếm đất đai của người La Mã.
C. Phong tước vị cho quý tộc thị tộc người Giéc-man.
D. Duy trì tôn giáo nguyên thuỷ của người Giéc man.
1.3. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến ở Tây Âu cho đến thế kỉ IX là
A. trang trại.
B. lãnh địa.
C. phường hội
D. thành thị
1.4. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu là gì?
A. Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, tự cấp tự túc.
B. Mỗi lãnh địa có quân đội, luật pháp, tòa án riêng…
C. Trong lãnh địa có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Thường xuyên có sự trao đổi hàng hoá với bên ngoài lãnh địa.
1.5. Giai cấp giữ vai trò sản xuất chính trong lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là
A. nông dân.
B. nô lệ.
C. nông nô.
D. nông dân tự canh
1.6. Quá trình xác lập quan hệ sản xuất phong kiến diễn ra mạnh mẽ nhất ở vương quốc nào ở Tây Âu?
A. Vương quốc Tây Gốt.
B. Vương quốc của người Ăng-glô Xắc-xông.
C. Vương quốc Đông Gốt.
D. Vương quốc Phơ răng.
1.7. Quyền “miễn trừ” mà nhà vua ban cho lãnh chúa trong thời kì trung đại ở Tây Âu là
A. nhà vua không được can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa.
B. các lãnh chúa lớn không phải đóng thuế cho nhà vua.
C. lãnh chúa không phải chịu bất cứ hình phạt nào của nhà vua.
D. lãnh chúa không phải đóng góp về quân sự khi có chiến tranh.
1.8. Để thoát khỏi lãnh địa, một số thợ thủ công đã
A. bỏ trốn khỏi lãnh địa.
B. tập hợp lực lượng để chống lãnh địa phong kiến.
C. dùng tiền chuộc lại thân phận của mình.
D. bỏ trốn khỏi lãnh địa hoặc dùng tiền chuộc lại thân phận.
1.9. Cư dân sống trong các thành thị trung đại Tây Âu chủ yếu là
A. thợ thủ công, thương nhân.
B. lãnh chúa, quý tộc.
C. thợ thủ công, nông dân.
D. lãnh chúa, thợ thủ công.
1.10. Ngành kinh tế chủ yếu trong các thành thị Tây Âu thời trung đại là
A. nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. công nghiệp và thủ công nghiệp.
D. nông nghiệp và công nghiệp.
1.11. Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của thành thị trung đại Tây Âu?
A. Thủ tiêu nền kinh tế của lãnh địa.
B. Tạo điều kiện phát triển nền kinh tế hàng hoá.
C. Đưa đến sự ra đời của tầng lớp thị dân.
D. Mang lại không khí tự do, mở mang tri thức cho mọi người.
-
Giải bài 2 trang 6 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp về nội dung lịch sử.
-
Giải bài 3 trang 6 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định các câu sau đây đúng hoặc sai về nội dung lịch sử.
A. Hoạt động kinh tế chủ đạo trong các thành thị trung đại là nông nghiệp.
B. Lãnh địa là đơn vị kinh tế khép kín.
C. Các lãnh chúa sống bằng việc bóc lột sức lao động của nô lệ.
D. Những nông dân tự do bị mất ruộng đất, phải lĩnh canh ruộng đất để cày cấy, trở thành nông nô.
E. Thành thị ra đời góp phần xây dựng nền văn hoá mới của tầng lớp thị dân.
-
Giải bài 4 trang 6 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định các ý trả lời đúng cho câu hỏi sau.
Trong các ý sau đây, ý nào nói về vai trò của các thành thị trung đại đối với xã hội phong kiến Tây Âu?
A. Một số thành thị do các lãnh chúa lập ra hoặc được phục hồi từ các thành thị cổ đại.
B. Tầng lớp thị dân mới được hình thành đòi hỏi phải xây dựng nền văn hoá mới.
C. Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp trong các thành thị dần phá vỡ tính tự nhiên của nền kinh tế lãnh địa phong kiến.
D. Thành thị ra đời góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến tập quyền.
E. Cư dân sống trong các thành thị chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân.
-
Giải bài 5 trang 7 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát hình 4 (tr.11 SGK) và khai thác nội dung trong mục 2 (SGK), hãy lựa chọn ý không phù hợp khi miêu tả đời sống của lãnh chúa trong các lãnh địa phong kiến.
A. Lãnh chúa sống bằng việc bóc lột sức lao động của nông nô.
B. Nô lệ canh tác trên đất đai của lãnh chúa và nộp tô cho lãnh chúa.
C. Lãnh chúa giao đất khẩu phần cho nô lệ cày cấy.
D. Các lãnh chúa có quyền lực to lớn trong các lãnh địa của mình.
E. Nông nô phải sản xuất ra lương thực, thực phẩm và mọi thứ đồ dùng để phục vụ nhu cầu cho lãnh chúa.
G. Lãnh chúa kinh doanh việc buôn bán nô lệ.
H. Lãnh chúa thỉnh thoảng phải yết kiến nhà vua.
I. Các lãnh chúa không phải lao động sản xuất, hằng ngày chỉ luyện tập cung kiếm, săn bắn và tham dự các buổi yến tiệc.
-
Giải bài 1 trang 7 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Lập và hoàn thiện bảng (theo mẫu dưới đây) để làm rõ sự khác nhau giữa lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại.
-
Giải bài 2 trang 7 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào hình 3 (tr.10 SGK) và hình 4 (tr.11 SGK), em hãy viết đoạn văn (khoảng 10 – 15 dòng) miêu tả cuộc sống của lãnh chúa và nông nô trong các lãnh địa phong kiến. Từ đó, em có nhận xét gì?
-
Giải bài 3 trang 7 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Việc sản xuất thủ công nghiệp và buôn bán trong các thành thị có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế trong xã hội phong kiến Tây Âu?
-
Giải bài 4 trang 7 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao nói: Thành thị ra đời góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền?
-
Giải bài 5 trang 7 SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu và cho biết một số dấu ấn tiêu biểu của thành thị trung đại (các thành phố cổ, trường đại học) còn được bảo tồn tại, gìn giữ và phát triển đến ngày nay.