Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 12 Bài 21 Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Bài tập Thảo luận trang 158 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương như thế nào?
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 162 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Miền Bắc đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh?
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 162 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc từ năm 1958 đến năm 1960 đã đạt được những thành tựu và hạn chế gì?
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 165 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân ta ở miền Nam đã diễn ra như thế nào trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 165 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Phong trào "Đồng Khởi" (1959 - 1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào.
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 168 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 168 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm (1961 - 1965)?
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 172 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam.
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 172 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) và giành thắng lợi như thế nào?
-
Bài tập 1 trang 172 SGK Lịch sử 12
Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về kinh tế và xã hội của Cách mạng miền Bắc từ năm 1954 đến năm 1965.
-
Bài tập 2 trang 172 SGK Lịch sử 12
Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu, chứng minh phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công.
-
Bài tập 1.1 trang 111 SBT Lịch Sử 12
Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. Miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
-
Bài tập 1.2 trang 111 SBT Lịch Sử 12
Nhiệm vụ của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.
C. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước
-
Bài tập 1.3 trang 111 SBT Lịch Sử 12
Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Xây dựng miền Bắc làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại
-
Bài tập 1.4 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Thời gian đầu sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được kí kết, nhân dân miền Nam đã sử dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ - Diệm
A. Biểu tình có vũ trang
B. Bất hợp tác
C. Đấu tranh chính trị, hòa bình
D. Bạo lực cách mạng
-
Bài tập 1.5 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng Việt Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn
A. "tố cộng", "diệt cộng".
B. "đả thực", "bài phong", "diệt cộng".
C. "Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc".
D. "Thà giết nhầm còn hơn bỏ sót"
-
Bài tập 1.6 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng có quyết định quan trọng là
A. Thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đoàn kết rộng rãi các lực lượng cho cuộc đấu tranh.
B. Nhân dân miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền phản cách mạng.
C. Đẩy mạnh "Phong trào hòa bình" trên toàn miền Nam, buộc Mĩ - Diệm phải thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cho cuộc nổi dậy lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
-
Bài tập 1.7 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng..."
A. Con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
B. "Phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân.
C. Con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ Diệm.
D. Con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
-
Bài tập 1.8 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Nguyên nhân dẫn đến phong trào "Đồng khởi" là gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch "tố cộng, diệt cộng".
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp "phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
-
Bài tập 1.9 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Phong trào "Đồng khởi" diễn ra mạnh mẽ ở
A. Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ.
C. Bến Tre, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Một số địa phương ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Trung Trung Bộ.
-
Bài tập 1.10 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng Khởi" là phong trào ở
A. Bến Tre
B. Quảng Ngãi
C. Ninh Thuận
D. Bình Định
-
Bài tập 1.11 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì:
A. Đưa nhân dân lên làm chủ nhiều thôn, xã ở miền Nam
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
-
Bài tập 1.12 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9-1960) là gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền
B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền
C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền
D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc
-
Bài tập 1.13 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Đối với miền Bắc, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã khẳng định mục tiêu là:
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
C. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam
D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc
-
Bài tập 1.14 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc
D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn
-
Bài tập 1.15 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Trong giai đoạn 1961 - 1965, ngành kinh tế được ưu tiên phát triển hàng đầu ở Miền Bắc là:
A. Nông nghiệp, đặc biệt là ngành trồng trọt
B. Công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng
C. Giao thông vận tải
D. Thương nghiệp, đặc biệt là thương nghiệp quốc doanh
-
Bài tập 1.16 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Miền Nam trong những nắm 1961 - 1965 là
A. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương"
B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ"
D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
-
Bài tập 1.17 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đã đề ra kế hoạch
A. Giôn xơn - Mác Namara
B. Xta lây - Xtaylo
C. Dồn dân lập "ấp chiến lược"
D. Tìm diệt và bình định
-
Bài tập 1.18 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "xương sống" của "chiến tranh đặc biệt" là
A. Lập các "khu trù mật"
B. Lập các "vành đai trắng" để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng
C. Dồn dân lập "ấp chiến lược"
D. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam
-
Bài tập 1.19 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân ta trong chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" là
A. Chiến thắng Ấp Bắc
B. Chiến thắng Núi Thành
C. Chiến thắng Bình Giã
D. Chiến thắng Vạn Tường
-
Bài tập 1.20 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Những chiến thắng làm phá sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường
-
Bài tập 2 trang 115 SBT Lịch Sử 12
Miền Bắc đặt ra nhiệm vụ hoàn thành cải cách ruộng đất nhằm mục đích gì? Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cải cách ruộng đất.
* Mục đích:
* Kết quả:
* Ý nghĩa:
-
Bài tập 3 trang 115 SBT Lịch Sử 12
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được tiến hành trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
-
Bài tập 4 trang 116 SBT Lịch Sử 12
Hãy nêu và phân tích:
a) Nhiệm vụ của cách mạng từng miền cũng như nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
b) Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc.
-
Bài tập 5 trang 116 SBT Lịch Sử 12
Hãy điền những thông tin phù hợp về chiến lược chiến tranh xâm lược mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965.
-
Bài tập 6 trang 117 SBT Lịch Sử 12
Nhân dân miền Nam chiến đấu đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ như thế nào? Nêu ý nghĩa.