OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 10.10 trang 33 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 10.10 trang 33 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Bảng dưới đây cho biết số chỉ của đồng hồ đo quãng đường trên một xe máy tại các thời điểm khác nhau kể từ lúc xuất phát (6 giờ 30 phút).

a) Xác định quãng đường xe đi được tính từ lúc xuất phát cho đến các thời điểm đã cho và điền vào bảng.

b) Tính tốc độ của xe trong các khoảng thời gian sau:

- Từ lúc 6 giờ 30 phút đến 7 giờ.

- Từ lúc 6 giờ 30 đến 7 giờ 30 phút.

- Từ lúc 6 giờ 30 đến 8 giờ.

c) Nêu nhận xét về chuyển động của xe.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 10.10

Phương pháp giải:

Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết:  

a) Quãng đường xe đi từ lúc 6 giờ 30 phút đến 7 giờ

s = 10220 – 10200 = 20 km

- Quãng đường xe đi từ lúc 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 30 phút

s = 10240 – 10200 = 40 km

- Quãng đường xe đi từ lúc 6 giờ 30 phút đến 8 giờ.

s = 10260 – 10200 = 60 km

Điền vào bảng ta được:

b) Tốc độ của xe máy ở các khoảng thời gian là

- Từ lúc 6 h 30 đến 7 h 00 (t = 0,5 h):

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{20}}{{0,5}} = 40km/h\)

- Từ lúc 6 h 30 đến 7 h 30 (t = 1 h):

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{40}}{1} = 40km/h\)

- Từ lúc 6 h 30 đến 8 h 00 (t = 1,5 h):

\(v = \frac{s}{t} = \frac{{60}}{{1,5}} = 40km/h\)

c) Nhận xét: Xe máy chuyển động với tốc độ không đổi.

-- Mod Khoa học tự nhiên 7 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 10.10 trang 33 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF