Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 3 Bài 8 Tốc độ chuyển động sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi trang 45 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Có thể xác định sự nhanh, chậm của chuyển động bằng hai cách:
Cách 1: So sánh quãng đường đi được trong cùng một khoảng thời gian. Chuyển động nào có quãng đường đi được dài hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
Cách 2: So sánh thời gian để đi cùng một quãng đường. Chuyển động nào có thời gian đi ngắn hơn, chuyển động đó nhanh hơn.
Hãy tìm ví dụ minh họa cho hai cách xác định sự nhanh, chậm ở trên.
-
Giải câu hỏi trang 46 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Bạn A chạy 120 m hết 35 s. Bạn B chạy 140 m hết 40 s. Ai chạy nhanh hơn?
-
Giải câu hỏi 1 trang 47 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Biết nữ vận động viên Việt Nam – Lê Tú Chinh đoạt Huy chương Vàng Seagames 2019 chạy 100 m hết 11,54 s. Tính tốc độ của vận động viên này.
-
Giải câu hỏi 2 trang 47 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Lúc 8h 30 min, bạn A đi bộ từ nhà đến một siêu thị với tốc độ 4,8 km/h. Biết quãng đường từ nhà bạn A đến siêu thị dài 2,4 km. Hỏi bạn A đến siêu thị lúc mấy giờ?
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải câu hỏi 3 trang 47 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Bạn B đi xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ 12 km/h hết 20 min. Tính quãng đường từ nhà bạn B đến trường.
-
Giải bài 8.1 trang 29 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép một nội dung ở cột A với một nội dung phù hợp ở cột B.
-
Giải bài 8.2 trang 29 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Sắp xếp lại các số liệu trong cộtt B cho phù hợp với cột A và điền các giá trị thích hợp vào cột C của bảng sau:
-
Giải bài 8.3 trang 29 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
a) 10 m/s = …?... km/h.
b) …?... km/h = 15m/s
c) 45 km/h = …?... m/s.
d) 120 cm/s = …?... m/s = …?... km/h.
e) 120 km/h = …?... m/s = …?... cm/s.
-
Giải bài 8.4 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Công thức tính vận tốc là
A. v = s.t
B. \(v = \frac{t}{s}\)
C. \(v = \frac{s}{t}\)
D. \(v = \frac{s}{{{t^2}}}\)
-
Giải bài 8.5 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bạn An đi nhanh nhất.
B. Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Đông đi nhanh nhất.
D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
-
Giải bài 8.6 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hoả là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là
A.8h.
B.16h.
C.24h.
D.32h.
-
Giải bài 8.7 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là
A. 15 km/h.
B. 14 km/h.
C. 7,5 km/h.
D. 7 km/h.
-
Giải bài 8.8 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đội chạy tiếp sức 4x100 m nữ Việt Nam đã xuất sắc giành Huy chương Vàng ở SEA Games 29 khi đạt thành tích 43 s 88, phá kỉ lục SEA Games. Huy chương Bạc ở nội dung này thuộc về đội tuyển Thái Lan (44 s 62), huy chương đồng thuộc về đội tuyển Philippin (44 s 81). Tính tốc độ của mỗi đội tuyển trên đường đua.
-
Giải bài 8.9 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Lúc 7 h sáng, một mô tô đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Biên Hoà cách nhau 30 km. Lúc 7 h 20 min, mô tô còn cách Biên Hoà 10 km. Hỏi nếu mô tô đi liên tục không nghỉ với tốc độ không thay đổi thì sẽ đến Biên Hoà lúc mấy giờ?
-
Giải bài 8.10 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60 km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.