Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 3 Nguyên tố hóa học sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Nhận biết nguyên tố hóa học dựa vào số proton
Chuẩn bị: 12 tấm thẻ ghi thông tin (p, n) của các nguyên tử sau: A (1, 0); D (1, 1): E (1, 2); G (6, 6); L (6, 8); M (7, 7); Q (8, 8); R (8, 9); T (8, 10); X (20, 20); Y (19, 20); Z (19, 21).
Thực hiện: xếp các thẻ thuộc cùng một nguyên tố vào một ô vuông
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
1. Em có thể xếp được bao nhiêu ô vuông?
2. Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
-
Giải câu hỏi 1 trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong tự nhiên, có một số loại nguyên tử mà trong hạt nhân cùng có một proton nhưng có thể có số neutron khác nhau: không có neutron, có một hoặc hai neutron. Hãy giải thích tại sao các loại nguyên tử này đều thuộc về một nguyên tố hóa học là hydorgen.
-
Giải câu hỏi 2 trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Số hiệu nguyên tử oxygen là 8. Số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố oxygen là bao nhiêu?
-
Giải câu hỏi 3 trang 20 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy tìm hiểu và thảo luận nhóm về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như đồng, sắt và nhôm.
- VIDEOYOMEDIA
-
Hoạt động trang 21 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Nhận biết nguyên tố hóa học có mặt xung quanh ta
Chuẩn bị: các mẫu đồ vật (hộp sữa, dây đồng, đồ dùng học tập,…)
Quan sát các đồ vật đã chuẩn bị, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu:
1. Hãy đọc tên những nguyên tố hóa học mà em biết trong các đồ vật trên.
2. Viết kí hiệu hóa học và nêu một số ứng dụng của những nguyên tố hóa học đó.
-
Giải câu hỏi trang 22 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc thông tin trong Bảng 3.1 và trả lời câu hỏi:
1. Hãy tìm nguyên tố có kí hiệu chỉ gồm một chữ cái và nguyên tố có kí hiệu gồm hai chữ cái. Kí hiệu nguyên tố nào không liên quan tới tên IUPAC của nó?
2. Hãy đọc tên một số nguyên tố có trong thành phần không khí.
-
Giải bài 3.1 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Copper và carbon là các
A. Hợp chất.
B. Hỗn hợp.
C. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
D. Nguyên tố hóa học.
-
Giải bài 3.2 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?
A. MG.
B. Mg.
C. mg.
D. mG.
-
Giải bài 3.3 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đến nay con người đã tìm ra được bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 118.
B. 94.
C. 20.
D. 1 000 000.
-
Giải bài 3.4 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố
A. phi kim.
B. đơn chất.
C. hợp chất.
D. khí hiếm.
-
Giải bài 3.5 trang 11 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hình 3.1 mô tả một nguyên tử oxygen:
a) Hãy điền số thích vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:
Số hiệu nguyên tử (số proton) của nguyên tố oxygen là ..?..
Khối lượng của nguyên tử oxygen được mô tả ở hình vẽ là ..?..
b) Một nguyên tử oxygen có 10 neutron. Khối lượng nguyên tử oxygen đó bằng bao nhiêu?
-
Giải bài 3.6 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hình 3.2 mô tả các nguyên tử X,Y, Z và T:
Hãy sử dụng Bảng 3.1 trang 21 SGK và cho biết các nguyên tử X, Y, Z, T thuộc các nguyên tố hóa học nào. Các nguyên tử nào có cùng số lớp electron.
-
Giải bài 3.7 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng là 29, của bạc là 47, của vàng là 79. Hãy xác định số electron, số proton trong mỗi nguyên tử đồng bạc, vàng. Em có xác định được số neutron trong hạt nhân các nguyên tử này không?
-
Giải bài 3.8 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu.
-
Giải bài 3.9 trang 12 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Tất cả các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có đặc điểm gì chung?
-
Giải bài 3.10 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy điền các kí hiệu hóa học phù hợp vào các ô tương ứng với tên gọi của nguyên tố
-
Giải bài 3.11 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hóa học khác.
a) Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu?
b) Một trong các nguyên tố khác có trong Mặt Trời là neon. Hạt nhân nguyên tử neon có 10 proton. Hãy cho biết số electron trong lớp vỏ nguyên tử neon. Hãy vẽ hình mô tả nguyên tử neon.
-
Giải bài 3.12 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy giải thích vì sao một số nguyên tố hóa học có kí hiệu không chứa chữ cái đầu tiên trong tên gọi của chúng. Ví dụ: kí hiệu hóa học của nguyên tố sodium là Na.
-
Giải bài 3.13 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Cho bảng số liệu sau:
Từ bảng số liệu, hãy cho biết:
a) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu hạt proton?
b) Nguyên tử S có bao nhiêu electron?
c) Hạt nhân nguyên tử Cl có bao nhiêu hạt neutron?
d)Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
-
Giải bài 3.14 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z = 10. Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử 22 amu.
a) Hạt nhân của nguyên tử Ne có khối lượng 22 amu có bao nhiêu hạt proton và neutron?
b) Hãy giải thích vì sao hai loại nguyên tử đó đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học Ne.
-
Giải bài 3.15 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các nguyên tố hóa học sau: carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, phosphorus, chlorine, sulfur, calcium, potassium, iron, iodine và argon.
a) Kể tên 5 nguyên tố hóa học có trong không khí.
b) Kể tên 4 nguyên tố hóa học có trong nước biển.
c) Kể tên 4 nguyên tố hóa học chiếm thành phần phần trăm khối lượng lớn nhất của cơ thể con người.