OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất


Hàng chục triệu chất trên Trái Đất đều được tạo nên từ một hoặc nhiều nguyên tố hoá học. Các nhà khoa học đã phân loại chúng như thế nào? Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất môn Khoa học tự nhiên 7 SGK Chân trời sáng tạo dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách phân loại chất.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phân tử

a. Khái niệm phân tử

- Tất cả các chất đều gồm vô số hạt rất nhỏ tạo thành. Những hạt này đại diện cho chất, được gọi là hạt hợp thành của chất.

Hình 5.1. Hình mô phỏng hạt hợp thành của một số chất

- Các hạt hợp thành của một chất thì giống nhau về thành phần và hình dạng, mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của một chất, được gọi chung là phân tử.

Hình 5.2. Hình mô phỏng một số phân tử

Ví dụ: Các hạt hợp thành của nước đều gồm có 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.

b. Khối lượng phân tử

- Khối lượng phân tử của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó.

- Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử.

Hình 5.3. Hình mô phỏng phân tử các chất

Ví dụ: Khối lượng phân tử (KLPT) ammonia (Hình 5.4) bằng: 14 + 1.3 = 17 (amu)

Hình 5.4. Hình mô phỏng phân tử ammonia

1.2. Đơn chất

- Mỗi đơn chất được tạo thành từ nguyên tố hóa học tương ứng (tên gọi của đơn chất thường trùng với tên nguyên tố).

Hình 5.5. Một số nguyên tố hóa học

- Một số nguyên tố có thể tạo ra nhiều dạng đơn chất khác nhau. Ví dụ: nguyên tố carbon tạo nên than (than muội, than cốc, than gỗ,...), graphite, kim cương.

- Phân tử đơn chất (Hình 5.6) được tạo ra từ một số nguyên tử.

Hình 5.6. Một số đơn chất và hình mô phỏng phân tử đơn chất

- Đơn chất gồm:

+ Đơn chất kim loại: nguyên tử của nguyên tố kim loại tạo ra đơn chất kim loại. Ví dụ: copper (Cu), iron (Fe),...

+ Đơn chất phi kim: khí nitrogen, khí oxygen, sulfur, carbon,...

+ Đơn chất khí hiếm: tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn nguyên tử.

1.3. Hợp chất

- Phân tử hợp chất gồm nhiều nguyên tố hoá học tạo nên. 

- Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ và thứ tự nhất định.

Ví dụ: 

- Phân tử methane được tạo bởi 4 nguyên tử của nguyên tố hydrogen và 1 nguyên tử của nguyên tố carbon (Hình 5.9a).

- Phân tử sulfur dioxide được tạo bởi 2 nguyên tử của nguyên tố oxygen và 1 nguyên tử của nguyên tố sulfur (Hình 5.9b)

Hình 5.9. Hình mô phỏng phân tử methane (a) và sulfur dioxide (b)

1. Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

Khối lượng phân tử = tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử

2. Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.

3. Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài 1: Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:

a) Kim loại sodium được tạo thành từ nguyên tố Na.

b) Lactic acid có trong sữa chua được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O.

c) Kim cương được tạo thành từ nguyên tố C.

d) Muối ăn được tạo thành từ các nguyên tố Na và Cl.

Hướng dẫn giải

Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học. Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hoá học.

a) Được tạo thành từ 1 nguyên tố Na => Đơn chất

b) Được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O => Hợp chất

c) Được tạo thành từ 1 nguyên tố C => Đơn chất

d) Được tạo thành từ 2 nguyên tố Na và Cl => Hợp chất

Bài 2: Tính khối lượng phân tử của:

a) Carbon dioxide, biêt phân tử gồm 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.

b) Khí methane, biết phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H.

c) Nitric acid, biết phân tử gồm 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.

d) Potassium permanganate (thuốc tím) biết phân tử gồm 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Mn và 4 nguyên tử O.

Hướng dẫn giải

Khối lượng phân tử = tổng khối lượng của các nguyên tử có trong phân tử

a) Khối lượng phân tử của carbon dioxide: 12 + 16.2 = 44 amu

b) Khối lượng phân tử của khí methane: 12 + 1.4 = 16 amu

c) Khối lượng phân tử của nitric acid: 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 amu

d) Khối lượng phân tử của potassium permanganate: 39.1 + 55.1 + 16.4 = 158 amu

ADMICRO

Luyện tập Bài 5 Khoa học tự nhiên 7 CTST

Học xong bài học này, em có thể:

- Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất và phân tử.

- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.

- Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.

3.1. Trắc nghiệm Bài 5 Khoa học tự nhiên 7 CTST

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hoá học.
    • B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hoá học.
    • C. phân tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.
    • D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hoá học kết hợp với nhau tạo thành chất.
    • A.

      tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.

    • B.

      tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.

    • C.

      tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.

    • D.

      khối lượng của nhiều nguyên tử.

    • A. kim loại có trong tự nhiên.
    • B. phi kim do con người tạo ra.
    • C.

      những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hoá học.

    • D.

      chất tạo ra từ một nguyên tố hoá học.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 5 Khoa học tự nhiên 7 CTST

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Chủ đề 2 Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 31 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 1 trang 31 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 2 trang 32 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 3 trang 32 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 4 trang 33 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 5 trang 33 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 6 trang 34 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 7 trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 8 trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Thảo luận 9 trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 31 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 32 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 34 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Luyện tập trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 32 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 33 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 35 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Vận dụng trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 1 trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 2 trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 3 trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 4 trang 36 SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.1 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.2 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.3 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.4 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.5 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.6 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.7 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.8 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.9 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.10 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.11 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.12 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.13 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.14 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.15 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.16 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.17 trang 16 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.18 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.19 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5.20 trang 17 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo - CTST

Hỏi đáp Bài 5 Khoa học tự nhiên 7 CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhie HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF