Dưới đây là nội dung Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể Sách Kết nối tri thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6. Với nội dung chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Các thể của chất: thể rắn, thể lỏng, thể khí
- Mọi chất được tìm thấy trên Trái Đất cũng thường ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
Ví dụ:
+ Đất đá, cơ thể động vật có xương ở thể rắn
+ Xăng, dầu ở thể lỏng
+ Không khí, hơi xăng ở thể khí
- Tính chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí
+ Thể rắn: Có hình dạng cố định, không chảy được, rất khó nén
+ Thể lỏng: Có hình dạng của phần vật chứa nó, có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt,khó nén
+ Thể khí: Có hình dạng của vật chứa nó, dễ dàng lan tỏa trong không gian theo mọi hướng, dễ bị nén.
1.2. Sự chuyển thể của chất
1.2.1. Sự nóng chảy và sự đông đặc
- Các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng hoặc ngược lại.
- Sự nóng chảy: quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng.
VD: Khi bỏ viên đá ra khỏi tủ lạnh, viên đá tan ra, nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => Sự nóng chảy
+ Quá trình nóng chảy xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy
- Sự đông đặc: quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
VD: Khi cho cốc nước vào ngăn đá của tủ lạnh, nước trong cốc chuyển thành đá, nước đã từ thể lỏng sang thể rắn => Sự đông đặc
+ Quá trình đông đặc xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc
1.2.2. Sự hóa hơi và sự ngưng tụ
- Sự ngưng tụ: quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
VD: Hơi nước bay lên, gặp lạnh ngưng tụ thành mây (gồm các hạt nước nhỏ li ti)
- Sự hóa hơi: quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (xảy ra trên bề mặt chất lỏng)
- Sự sôi: quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng)
- Sự ngưng tụ và sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ còn sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi
Bài tập minh họa
Câu 1: Hãy nêu một số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng và khí mà em biết
Hướng dẫn giải
Thể rắn: bàn, ghế, bút, giấy
Thể lỏng: dầu ăn, thủy ngân, nước
Thể khí: khí oxygen, khí cacbonic…
Câu 2: Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể rắn?
Hướng dẫn giải
Nước đóng băng ở thể rắn, nó cứng và không có sự thay đổi hình dạng khi có lực tác động nên ta có thể đi được trên mặt băng.
Câu 3: Nhiệt độ nóng chảy của sắt, thiếc và thủy ngân lần lượt là 1538 độ C, 232 độ C, -39 độC. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường
Hướng dẫn giải
Nhiệt độ thường rơi vào khoảng 25 độ C
⇒ do -39 độ C < 25 độ C ⇒ Thủy ngân tồn tại ở thể lỏng
Sắt, thiếc đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ phòng
⇒ Sắt, thiếc tồn tại ở thể rắn.
Luyện tập
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Trình bày và đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- Nêu được khái niệm, tiến hành được thí nghiệm và trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể của chất.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng.
- B. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- C. Sự ngưng tụ là quá trinh chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
- D. Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
-
Câu 2:
Ở áp suất tiêu chuẩn, chất rắn kết tinh nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy là 283 K.
- A. Thiếc.
- B. Nước đá.
- C. Chì.
- D. Nhôm.
-
- A. chất vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- B. chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- C. thể tích của tất cả các chất rắn đều tăng khi nóng chảy.
- D. với mỗi cấu trúc tinh thẻ, nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào áp suất bên ngoài
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 30 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 30 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Hoạt động mục 1 trang 30 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 31 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 32 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 34 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trả lời Câu hỏi Em có thể trang 35 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.1 trang 17 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.2 trang 17 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.3 trang 17 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.4 trang 18 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.5 trang 18 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.7 trang 18 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.8 trang 18 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.9 trang 19 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.10 trang 19 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.11 trang 19 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.12 trang 19 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.13 trang 19 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 10.14 trang 19 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 10 Khoa học tự nhiên 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!