Câu trả lời (1)
-
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà sinh vật ở trong khoảng giá trị đó thì mới có thể tồn tại và phát triển.
Người ta chia thực vật thành các nhóm:
- Thực vật ưa sáng, có các đặc điểm:
+ Thân cây nếu mọc riêng lẻ thường thấp, phân cành nhiều, tán rộng ; cây mọc ở nơi nhiều cây thân cây cao, mọc thẳng, cành tập trung phần ngọn, lá và cành phía dưới sớm rụng.
+ Lá nhỏ, tầng cutin dày, màu nhạt, phiến lá dày, mô dậu phát triển, lá thường xếp xiên góc.
+ Lục lạp có kích thước nhỏ.
+ Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng mạnh.
- Thực vật ưa bóng có các đặc điểm:
+ Thân cây nhỏ ở dưới tán các cây khác.
+ Lá to, tầng cutin mỏng, màu đậm, phiến lá mỏng, mô dậu kém phát triển, lá thường xếp xen kẽ nhau và nằm ngang so với mặt đất.
+ Lục lạp có kích thước lớn.
+ Cây ưa bóng có cường độ quang hợp và hô hấp cao dưới ánh sáng yếu.
- Thực vật chịu bóng: Mang những đặc điểm trung gian giữa hai nhóm trên.
1.2. Sự thích nghi của động vật với ánh sáng
Theo sự thích nghi của động vật với ánh sáng người ta chia thành các nhóm:
- Động vật ưa hoạt động ban ngày có những đặc điểm sinh thái:
+ Cơ quan thị giác phát triển, từ cơ quan cảm quang của động vật bậc thấp đến mắt có cấu tạo phức tạp ở động vật bậc cao.
+ Thân con vật có màu sắc, nhiều trường hợp rất sặc sỡ.
- Động vật ưa hoạt động ban đêm, sống trong hang, dưới biển sâu... có những đặc điểm sinh thái :
+ Thân có màu sẫm.
+ Mắt có thể phát triển (cú, chim lợn...) hoặc nhỏ lại (lươn), tiêu giảm... phát triển xúc giác, có cơ quan phát sáng.
2. Nhiệt độ
Theo sự thích nghi của động vật với nhiệt độ môi trường người ta chia làm hai nhóm:
2.1. Động vật biến nhiệt
- Là các loài động vật có thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ môi trường.
- Để hoàn thành một giai đoạn sống động vật biến nhiệt cần tích đủ một lượng nhiệt gọi là tổng nhiệt hữu hiệu (S) được tính theo công thức: S = (T-C).D
(Trong đó: T : nhiệt độ môi trường; C: nhiệt độ ngưỡng phát triển; C là hằng số đặc trưng cho loài; D là số ngày hoàn thành giai đoạn sống).
2.2. Động vật hằng nhiệt
- Là các loài động vật có thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường.
- Sự thích nghi về nhiệt độ của động vật hằng nhiệt tuân theo quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman) và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể (quy tắc Anlen).
Theo các quy tắc trên thì Sinh vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có tỉ lệ S/V lớn và ngược lại sinh vật sống ở vùng ôn đới tỉ lệ S/V nhỏ.
3. Độ ẩm
3.1. Thích nghi của thực vật trên cạn với độ ẩm
- Cây ưa ẩm: Sống nơi ẩm ướt, lá to và mỏng, tầng cutin rất mỏng. Khả năng điều tiết nước yếu, gặp điều kiện khô hạn như khi nắng nóng quá cây thoát nước nhanh nên bị héo.
- Cây ưa hạn:
+ Chống mất nước: Lá tiêu giảm hoặc biến thành gai (xương rồng). Phiến lá hẹp, dài
+ Dự trữ nước: Thân có nhiều tế bào chứa nước, khi gặp mưa cây tích luỹ một lượng nước trong cơ thể, trong củ...
+ Lấy nước: Rễ mọc sâu trong lòng đất, hoặc lan rộng để hấp thụ nước...
+ Trốn hạn: Khi khô hạn lâu, hoạt động sinh lí của cây yếu, ban ngày lỗ khí đóng để hạn chế mất nước. Hạt rụng xuống, ngủ nghỉ khi gặp điều kiện thuận lợi thì nảy mầm.
- Cây trung sinh: Có tính chất trung gian giữa 2 nhóm trên.
3.2. Thích nghi của động vật ở cạn
- Động vật ưa ẩm (ếch, nhái, giun đất...) nhu cầu về độ ẩm môi trường hoặc trong thức ăn cao. Da ẩm ướt và là cơ quan trao đổi nước, khí của cơ thể (ếch nhái). Hoạt động nhiều vào ban đêm, trong bóng râm hoặc trốn tránh vào các hang hốc. Vào mùa đông lạnh hoặc khi thiếu nước thì ếch nhái có thể ngủ thời gian dài trong hang hoặc vùi mình trong bùn ẩm ướt.
- Động vật ưa khô sống được ở nơi có độ ẩm thấp, thiếu nước lâu dài. Có một số đặc điểm:
+ Chống thoát hơi nước: giảm lỗ chân lông, hoá sừng, phân khô, nước tiểu ít
+ Chứa nước: tích luỹ dưới dạng mỡ (bướu ở lạc đà), ốc miệng có nắp chứa nước.
+ Lấy nước: chủ động tìm nguồn nước, sử dụng các loại nước (lạc đà sử dụng cả nước mặn), uống nước nhiều. Một số ĐV có thể tạo nước trong có thể nhờ quá trình phân giải mỡ.
+ Trốn hạn : khi thời tiết khô thì di trú đến nơi có độ ẩm cao và ổn định, di cư trốn hạn (nhiều loài côn trùng), hoạt động về đêm…
bởi Nguyễn Hân 03/04/2021Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
22/11/2022 | 1 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
23/11/2022 | 1 Trả lời
-
22/11/2022 | 1 Trả lời
-
22/11/2022 | 1 Trả lời
-
Chiều dài của một phân tử ADN là 1079500 Å. Vậy ADN đó có tổng số Nu là
27/11/2022 | 0 Trả lời
-
tại sao khi gen thay đổi cấu trúc thì tính trạng thay đổi
28/11/2022 | 0 Trả lời
-
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục. Viết các kiểu gen có thể có đều quy định quả đỏ, bầu dục.
30/11/2022 | 1 Trả lời
-
Đột biến số lượng NST
01/12/2022 | 0 Trả lời
-
đột biến hình thái là j?
giúp mik với
13/12/2022 | 0 Trả lời
-
Một gen có A = 100 Nucleotit G= 300 Nucleotit
1.Tính tổng số Nucleotit của gen trên
2.Tính chiều dài của gen
3.Tính số lien kết hidro trong gen
3.Gen trên bị đột biến tăng 6 liên kết hidro. Hãy tính số Nucleotit mỗi loại của gen sau đột biến
13/12/2022 | 0 Trả lời
-
các nguyên tắc thể hiện cấu tạo phân tử adn mạch kép
18/12/2022 | 0 Trả lời
-
một tế bào sinh dục của Ruồi giấm 2n = 8 nhiễm sắc thể thực hiện quá trình giảm phân Em hãy cho biết kết thúc quá trình giảm phân sẽ có bao nhiêu tế bào con được tạo ra số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào con là bao nhiêu
24/12/2022 | 0 Trả lời
-
Đột biến gen là những biến đổi xảy ra ở:
A. NST và ADN B. Gen
C Tế bào chất D. Phân tử ARN
26/12/2022 | 1 Trả lời
-
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng thân thấp, gen B qui định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định tính trạng quả vàng.
1/ Bằng phép lai làm thế nào để nhận biết được 2 gen: quy định chiều cao của cây và màu sắc quả độc lập hay di truyền liên kết với nhau? Biết rằng gen nằm trên NST thường.
2/ Cây thân cao, quả đỏ không thuần chủng có thể có những kiểu gen viết như thế nào trong trường hợp các gen độc lập hoăc liên kết?
3/ Khi cho 2 dòng thuần chủng cây thân cao, quả vàng lai với thân thấp quả đỏ. Kết quả ở F2 0sẽ như thế nào về KG, KH trong trương hợp 2 gen độc lập hoặc liên kết, (biết các gen nếu liên kết thì liên kết hoàn toàn)
28/12/2022 | 0 Trả lời
-
a. Xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBB x aaBb
b. Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào dễ dời con có tỉ lệ kiểu hình là 37,5% cây cao hot dù 57,5% cây cao, hoa trắng - 12,5% cây thấp, hoa đỏ : 12.5% cây thấp hoa trắng.
26/01/2023 | 1 Trả lời
-
Ở 1 loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng.
a/ Cho P: cây hoa đỏ x cây hoa trắng thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn được F2. Quy ước và viết sơ đồ lai tử P->F2.
b/ Khi lấy cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng (Pa), thu được Fa có tỉ lệ 1 hoa hồng : 1 hoa trắng. Biện luận xác định kiểu gen ở các cây Pa và viết sơ đồ lai.
08/02/2023 | 0 Trả lời
-
Bài 4: Có 3 tế bào A, B, C của một cơ thể cùng phân chia tổng cộng 12 lần. Trong đó, tế bào B có số lần phân chia gấp 2 lần tế bào A, nhưng chỉ bằng 2/3 số lần phân chia của tế bào C. Hãy tính:
a) Số lần phân chia mỗi tế bào và tổng số tế bào con được tạo thành khi kết thúc quá trình phân chia của các tế bào.
b) Nếu nhân mỗi tế bào chứa 6 nhiễm sắc thể thì quá trình phân chia trên đã cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Biết cứ 1 lần phân bào thì 1 tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
15/02/2023 | 1 Trả lời
-
Ở 1 loài thực vật, người ta thực hiện các phép lai và thu được kết quả sau:
Phép lai 1: Cho các cây hoa dỏ tự thụ phấn (P) thu được F, có tỉ lệ kiểu hình là 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
Phép lai 2: Cho hạt phấn các cây hoa đỗ thụ phấn cho các cây hoa trắng đã được khử nhị (P), thu được F. có 60% cây hoa dò và 40% cây hoa trắng. Biết răng không xảy ra đột biến, tính trạng màu hoa do cặp gen Aa quy định.
a. Biện luận và xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 của hai phép lại trên.
b. Nếu cho tất cả cây F1 của phép lai 2 giao phân ngẫu nhiên thì sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình ở là như thế nào?23/02/2023 | 0 Trả lời
-
Cá rô phi ở nước ta chết khi nhiệt độ xuống thấp dưới 5độ C hoặc cao hơn 42 độ C và sinh sống tốt nhất ở 30 độ
A Các giá trị ở nhiệt độ 5độ c 42 độ c 30 độ c khoảng cách 2 giá trị 5độ c 42độ c đc gọi là j ??
B Cá chép nuôi ở nc ta có giá trị nhiệt độ tương ứng 2độ c ,44 độ c so sánh giới hạn sinh thái của 2 loài và cá chép loài nào phân bố rộng hơn .Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của 2 loài trên cung 1 đồ thị
03/03/2023 | 1 Trả lời
-
Chuỗi thức ăn là gì? Nêu mối quan hệ dinh dữơng giữa các sinh vật trong chuỗi thức ăn?
09/03/2023 | 1 Trả lời
-
Gọi tên các mối quan hệ sau, chú thích + (có lợi), - (bị hại), 0 (không lợi, không hại) đối với các loài tham gia
(1) Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.
(2) Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.
(3) Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong dạ dày ở bò.
(4) Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.
(5) Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ.
(6) Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ.
(7) Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng.
(8) Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú.
(9) Chim cú mèo ăn rắn.
(10) Nhạn biến và cò làm tổ sống chung.
(11) Những con gấu tranh giành ăn thịt một con thú.
(12) Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.
(13) Nhờ có tuyến hội, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.
(14) Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh
(15) Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.
(16) Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.
(17*) Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.
(18) Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.
(19) Chim sáo đậu trên lưng trâu.
(20) Con kiến và cây kiến.
(21) Vi khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô.
(22) Hải quì - tôm kí cư
(23) Cá ép - rùa biển
(24) Chim sáo – trâu
(25) Sán lá gan sống trong gan bò.
(26) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.
(27) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(28) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(29) Lươn biển và cá nhỏ.
(30) Trùng roi sống trong ruột mối.
(31) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu.
(32) Cây nắp ấm và ruồi.
(33) Lúa và cỏ lồng vực trong ruộng lúa.
(34) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.
(35) Cây tỏi tiết các chất hạn chế sự phát triển của các vi sinh vật ở xung quanh.
(36) Hồ ăn thịt thỏ.
(37) Giun sống trong ruột người.
(38) Củ và chồn trong rừng cạnh tranh thức ăn.
14/04/2023 | 0 Trả lời
-
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
24/04/2023 | 0 Trả lời
-
Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh và nguồn năng lượng vĩnh cửu khác nhau như thế nào? Cho ví dụ minh họa
05/05/2023 | 0 Trả lời