OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ gặm nhấm thích nghi với đời sống gặm nhấm

câu 1: Trình bày đặc điểm chung của lớp bò sát

câu 2 : Chứng minh đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay lượn ?

câu 3 : Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống trên cạn ?

câu 4 : Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ giúp chúng thích nghi với đời sống, tập tính lẩn trốn kẻ thù

câu 5 : Giải thích vì sao số lượng động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng

câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Gặm nhấm thích nghi với đời sống gặm nhấm

câu7: Trình bày đặc điểm chung của lớp thú ? Hãy chỉ ra những mặt lợi của lớp thú đối với con người, cho ví dụ cụ thể ?

  bởi minh vương 16/10/2018
ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (1)

  • Câu 1 :

    Môi trường sống: đa dạng

    - Vảy: Vảy sừng khô, da khô

    - Cổ: dài

    - Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai

    - Cơ quan di chuyển: chi yếu, có vuốt sắc nhọn

    - Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn

    - Hệ tuần hoàn: 3 ngăn có vách ngăn hụt, máu pha

    - Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối

    - Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc

    - Sự thụ tinh: thụ tinh trong

    - Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt

    Câu 2 :

    Nêu đặc điểm của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn
    - Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
    - Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
    - Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
    - Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
    - Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
    - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
    - Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

    Câu 3:

    Đặc điểm của ếch thích nghi với môi trường sống ở dưới nước

    - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước.

    - Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí →giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.

    - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.

    - Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

    + Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)

    + Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.

    + Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.

    Câu 4 :

    Cấu tạo Ý nghĩa
    Bộ lông: lông mao , dày , xốp ->Giứ nhiệt , che chở
    Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe

    -> Đào hang

    ->Chi sau bật nhảy

    Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to

    ->Nghe định hình âm thanh , phát hiện kẻ thù

    Mũi: thính ->Thăm dò thức ăn môi trường
    Lông: xúc giác,nhạy bén ->Thăm dò thức ăn môi trường
    Mắt: mi mắt cử động + có lông mi ->Bảo vệ mắt

    Câu 5:

    Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất vì:

    - Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật .

    - Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.

    - Khu hệ sinh thái đa dạng, nhiều kiểu môi trường sống => phong phú và đa dạng các loài sinh vật

    Câu 6 :

    - Có chi trước ngắn, hàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
    - Thị giác kém phát triển, nhưng khứu giác rất phát triển, đặc biệt có lông xúc giác dài ở trên mõm.

    Câu 7 : Đặc điểm chung của lớp thú :

    - Bộ lông: Lông mao

    - Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm

    - Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

    - Sinh sản: Thai sinh

    - Nuôi con: Bằng sữa mẹ

    - Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

    Những mặt lợi của lớp thú đối với con người :

    - Làm thực phẩm: thịt heo, thịt bò,...

    - Dược liệu: khỉ, hươu, hươu xạ, các loại cao,..

    - Sức kéo: trâu, bò,..

    - Nguyên liệu cho mĩ nghệ: ngà voi, sừng tê,..

    - Là vật thí nghiệm: chuột bạch,..

    - Canh nhà: chó,..

    - Phục vụ nghệ thuật, làm xiếc: khỉ, chó, voi,...

    - Ăn thịt động vật nhà: cáo, hổ,...

      bởi nguyen luan 16/10/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
NONE
OFF