OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc?

kể tên các triều đại phong kiến trung quốc trong cac trieu dai dai do trieu dai nao phat trien nhat

  bởi Thụy Mây 23/11/2018
ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Câu trả lời (1)

  • Trước khi thành lập Trung Hoa Dân Quốc vào năm 1912, quyền lực thống trị tối cao tại Trung Quốc do thành viên các gia tộc thế tập nhau nắm giữ, hình thành nên các triều đại Trung Quốc. Các triều đại có người thống trị tối cao là "vương" hoặc "hoàng đế". Các dân tộc khác nhau lập nên triều đại hoặc chính quyền định đô tại Trung Nguyên, thông thường xưng là vương triều Trunga Nguyên; các chính quyền do ngoại tộc thành lập ở ngoài Trung Nguyên, về sau tiến vào thống trị Trung Nguyên được gọi là vương triều chinh phục hoặc vương triều xâm nhập.

    Căn cứ lịch sử địa lý học Trung Quốc, các chính quyền hoặc thế lực cát cứ địa phương trong lịch sử Trung Quốc cũng là một bộ phận của các triều đại Trung Quốc[1]

     

    Triều đạiThời gian

    Hạkhoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN

    Thươngkhoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN

    Chukhoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN

    Tây Chukhoảng 1046 TCN-771 TCN

    Đông Chu770 TCN-256 TCN

    Xuân Thu770 TCN-403 TCN

    Chiến Quốc403 TCN-221 TCN

    Tần221 TCN-207 TCN

    Hán206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)

    Tây Hán1/202 TCN-15/1/9

    Tân15/1/9-6/10/23

    Đông Hán5/8/25-10/12/220

    Tam Quốc10/12/220-1/5/280

    Tào Ngụy10/12/220-8/2/266

    Thục Hán4/221-11/263

    Đông Ngô222-1/5/280

    Tấn8/2/266-420

    Tây Tấn8/2/266-11/12/316

    Đông Tấn6/4/317-10/7/420

    Thập lục quốc304-439

    Tiền Triệu304-329

    Thành Hán304-347

    Tiền Lương314-376

    Hậu Triệu319-351

    Tiền Yên337-370

    Tiền Tần351-394

    Hậu Tần384-417

    Hậu Yên384-407

    Tây Tần385-431

    Hậu Lương386-403

    Nam Lương397-414

    Nam Yên398-410

    Tây Lương400-421

    Hồ Hạ407-431

    Bắc Yên407-436

    Bắc Lương397-439

    Nam-Bắc triều420-589

    Nam triều420-589

    Lưu Tống420-479

    Nam Tề479-502

    Nam Lương502-557

    Trần557-589

    Bắc triều439-581

    Bắc Ngụy386-534

    Đông Ngụy534-550

    Bắc Tề550-577

    Tây Ngụy535-557

    Bắc Chu557-581

    Tùy581-618

    Đường18/6/618-1/6/907

    Ngũ Đại Thập Quốc1/6/907-3/6/979

    Ngũ Đại1/6/907-3/2/960

    Hậu Lương1/6/907-19/11/923

    Hậu Đường13/5/923-11/1/937

    Hậu Tấn28/11/936-10/1/947

    Hậu Hán10/3/947-2/1/951

    Hậu Chu13/2/951-3/2/960

    Thập Quốc907-3/6/979

    Ngô Việt907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

    Mân909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

    Nam Bình924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)

    Mã Sở907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)

    Nam Ngô907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)

    Nam Đường937-8/12/975

    Nam Hán917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)

    Bắc Hán951-3/6/979

    Tiền Thục907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)

    Hậu Thục934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)

    Tống4/2/960-19/3/1279

    Bắc Tống4/2/960-20/3/1127

    Nam Tống12/6/1127-19/3/1279

    Liêu24/2/947-1125

    Tây Hạ1038-1227

    Kim28/1/1115-9/2/1234

    Nguyên18/12/1271-14/9/1368

    Minh23/1/1368-25/4/1644

    Thanh1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm1636 cải quốc hiệu thành Thanh)

     
      bởi Thúy Vy Nguyễn 23/11/2018
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF