Vì sao máu nhân tạo có thể thay thế máu tự nhiên?
Câu trả lời (1)
-
Mọi người đều biết cuộc sống con người không thể tách rời với máu. Khi bị thương hoặc khi qua phẫu thuật thường bị mất nhiều máu, việc tiếp máu là một việc làm không thể thiếu. Hiện tại máu dùng để tiếp máu chủ yếu được lấy từ cơ thể những người khoẻ mạnh. Nhưng khi gặp các thiên tai hoặc trong thời kỳ chiến tranh thì máu thường không đủ để cung cấp. Vì vậy các nhà khoa học hy vọng qua con đường tổng hợp có thể chế tạo được "máu nhân tạo". Ban đầu, máu nhân tạo được sử dụng trong lâm sàng là loại hợp chất cao phân tử giàu chất đường. Nhưng các loại máu nhân tạo này không thể cung cấp oxy cũng như không thể thải cacbon đioxit trong máu tự nhiên mà chỉ làm nhiệm vụ bổ sung dinh dưỡng, vì vậy phạm vi sử dụng hạn chế.
Một sự kiện ngẫu nhiên đã mở cánh cửa hy vọng cho người nghiên cứu chế tạo máu nhân tạo. Mùa thu năm 1956, một nhà sinh học ở trường đại học tại bang Alabama, trong khi làm thí nghiệm đã không cẩn thận nên để một con chuột thí nghiệm rơi vào bình đựng cacbon florua hoà tan chất ma tuý. Sau mấy giờ con chuột tưởng đã chết ngạt, nhưng nó vẫn sống bình thường. Sau nhiều lần thí nghiệm nhà khoa học tìm thấy cacbon florua có thể hoà tan nhiều và nhanh oxy, giải phóng được cacbon đioxit. Điều này hoàn toàn giống công năng của máu người. Hiện tượng này gây sự chú ý của các nhà khoa học ở nhiều nước. Một bác sĩ người Nhật đã từ nhiều hợp chất cacbon florua, chọn ra một hợp chất không độc với cơ thể người để làm thí nghiệm, và tìm thấy nó có thể mang đến oxy và thải đi cacbon đioxit. Vào năm 1979, người ta đã dùng loại hợp chất cacbon florua để làm chế phẩm thay thế máu, làm thí nghiệm trên lâm sàng đầu tiên cho một bệnh nhân mất máu nghiêm trọng và đã thu được thành công. Từ đó "máu nhân tạo" có công năng đặc thù đã được sử dụng thành công cho hơn 100 bệnh nhân trong khi tiến hành phẫu thuật.
Ở Trung Quốc, người ta đã lần đầu nghiên cứu chế tạo "máu tổng hợp" vào những năm 80 của thế kỷ XX. Loại máu nhân tạo này được chế tạo từ hỗn hợp của florua hữu cơ và hợp chất vô cơ.
Trông bên ngoài loại máu này có màu trắng sữa nên được gọi là "máu trắng". Loại máu màu trắng có nhiều ưu điểm mà máu tự nhiên không có. Do máu tổng hợp là sản phẩm chế tạo công nghiệp nên rất bền, lại được trải qua quá trình khử trùng nghiêm ngặt nên không mang theo bất kỳ loại vi khuẩn gây bệnh nào, không làm lan truyền dịch bệnh. Người ta có thể sản xuất máu nhân tạo với quy mô lớn, có thể bảo quản trong nhiều năm. Còn máu tự nhiên chỉ có thể bảo quản ở 4°C trong vòng 2 - 3 tuần.
Đương nhiên máu nhân tạo cũng có nhiều nhược điểm: máu nhân tạo không đông, không có chức năng miễn dịch, nên cho đến nay máu nhân tạo vẫn chưa thay thế hoàn toàn được máu tự nhiên. Để khắc phục các nhược điểm này, các nhà khoa học đang nghiên cứu lợi dụng kỹ thuật di truyền để lai tạo máu nhân tạo; đem gen người cấy vào thai lợn sau đó lấy máu lợn để thay protein hồng cầu. Bằng cách này máu nhân tạo dần dần tiếp cận với máu tự nhiên.
bởi na na 22/01/2021Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Đốt cháy hoàn toàn 7.5g este X thu đc 11g CO2 và 4.5g H2O. Nếu X đơn chức thì CTPT của X là?
07/12/2022 | 0 Trả lời
-
Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, lượng HNO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
09/12/2022 | 0 Trả lời
-
Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, lượng HNO3 cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
09/12/2022 | 0 Trả lời
-
VIDEOYOMEDIA
Cho 16,2 (g) tinh bột lên men rượu thu được V (l) khí CO2. Tính V biết hiệu suất cả quá trình bằng 80%?
31/12/2022 | 1 Trả lời
-
Hóa 12: Hợp Kim
Đồng thau là hợp kim Cu-Zn. Lấy 5g đồng thau cho vào một lượng dung dịch HCl dư thì thu được 0,56 lít khí (đ). Tính hàm lượng % khối lượng Zn có trong đồng thau.
19/01/2023 | 0 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu ,Fe, Mg, MgCO3(trong đó số mol MgCO3 là 12a mol) vào ddY chứa HCl(197a mol) và KNO3 thu được 1,485 mol hỗn hợp khí Z gồm: CO2,NO, N2O có khối lượng 50,22gam và dd T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
+ cô cạn cẩn thận phần 1 thu được 106,055 gam muối khan
+phần hai tác dụng AgNO3 dư thu được 285,935g kết tủa và 0,01 mol khí NO duy nhất
+phần ba tác dụng với NaOH dư thu được 47,6 gam kết tủa
Tính thể tích khí H2S tối đa tác dụng với dd T?
24/02/2023 | 0 Trả lời
-
A. Na.
B. Ca.
C. K.
D. Li.
07/03/2023 | 1 Trả lời
-
Cho phản ứng:
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là
A. 5x – 2y.
B. 12x – 4y.
C. 10x – 4y.
D. 2x – 4y.
06/03/2023 | 1 Trả lời
-
Giúp mình với!!
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Tính giá trị của m.
06/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
B. dung dịch AgNO3 và dung dịch KCl.
C. Na2O và H2O.
D. dung dịch NaOH và Al2O3.
07/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. phương pháp thủy luyện.
B. phương pháp điện phân dung dịch.
C. phương pháp điện phân nóng chảy.
D. tất cả các phương pháp trên.
07/03/2023 | 3 Trả lời
-
Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24lit SO2 (đktc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxit sắt và khối lượng m là:
A. Fe3O4; m = 23,2(g).
B. FeO, m = 32(g).
C. FeO; m = 7,2(g).
D. Fe3O4; m = 46,4(g)
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
18/03/2023 | 1 Trả lời
-
Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sảm phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là:
A. y = 17x
B. x = 15y
C. x = 17y
D. y = 15x
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
Cho hỗn hợp gồm 2,8g Fe và 3,2g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, V lit khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất) và còn dư 1,6g kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch A và giá trị của V là:
A. 10,6g và 2,24 lit.
B. 14,58g và 3,36 lit
C. 16.80g và 4,48 lit.
D. 13,7g và 3,36 lit
18/03/2023 | 1 Trả lời
-
A. 0,896
B. 0,726
C. 0,747
D. 1,120
17/03/2023 | 1 Trả lời
-
X + H2O -to, H2SO4 đặc→ Y1 + Y2
Y1 + O2 -to, xt→ Y2 + H2O
Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. isopropyl fomat.
C. etyl axetat.
D. n-propyl fomat.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
A. 17,5.
B. 31,68.
C. 14,5.
D. 15,84.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
(1) Axit béo là các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh và có chẵn nguyên tử cacbon (12C-24C).
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Lipit gồm nhiều loại: chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ….
(4) Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M trong oxi dư thu được 7,95 gam Na2CO3; 44,19 gam nước và 2,525 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong T là
A. 39,94%.
B. 40,04%.
C. 41,22%.
D. 39,75%.
31/07/2023 | 1 Trả lời
-
(1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) Y + HCl → Y1 + NaCl
(3) Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → T1 + 2NH4NO3 + 2Ag
(5) T1 + NaOH → Y + NH3 + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn X.
(b) Z là hợp chất hữu cơ đa chức.
(c) Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X có khả năng làm mất màu nước brom.
(e) Trùng ngưng Z1 với etylen glicol thu được poli (etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
30/07/2023 | 1 Trả lời
-
Đun nóng m gam X cần dùng 1,0 lít dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,8m + 12,28) gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME). Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 8,2 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 3,55 mol O2. Giá trị của b là
A. 59,60.
B. 62,72.
C. 47,4.
D. 39,50.
30/07/2023 | 1 Trả lời
-
Biết tại thời điểm 7720 (s) khối lượng dung dịch điện phân giảm 5,98 gam và có 0,13 mol khí thoát ra. Giá trị (x + y + z) là
A. 0,160.
B. 0,165.
C. 0,170.
D. 0,155.
30/07/2023 | 1 Trả lời
-
(a) X1 + X2 → X3 + X4 + H2O.
(b) X1 + 2X2 → X3 + X5 + 2H2O
(c) X1 + X5 → X3 + 2X4
Trong dãy các cặp chất sau: Ca(HCO3)2 và KOH; Ca(OH)2 và KHCO3; Ba(HCO3)2 và NaHSO4; Ba(OH)2 và NaH2PO4, số cặp chất thỏa mãn với X1 và X2 trong sơ đồ trên là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
31/07/2023 | 1 Trả lời