OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8

Bài tập 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8

Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:

a) Brom Br (I).

b) Lưu huỳnh S (II).

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 11.3

a) Với Br:

* Na và Br(I): Ta có: Nax(Br)

Theo quy tắc: I.x = I.y

Tỉ lệ: \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)

Vậy công thức hóa học của Nax(Br)y là NaBr.

Phân tử khối của NaBr: 23 + 80 = 103 đvC

* Cu(II) và Br(I): Ta có: Cux(Br)y

Theo quy tắc: x.II = I.y →  \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2
\end{array} \right.\).

Vậy công thức hóa học của Cux(Br)y là CuBr2.

Phân tử khối của CuBr= 64 + 80.2 = 224 đvC

* Al và Br (I): Ta có: Alx(Br)y

Theo quy tắc: III.x = I.y → \(\frac{x}{y} = \frac{I}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 3
\end{array} \right.\) .

Vậy công thức hóa học của Alx(Br)y là Al(Br)3.

Phân tử khối của Al(Br)3: 27 + 80.3 = 267 đvC

b) Với S:

* Na và S(II): Ta có: NaxSy

Theo quy tắc: x.I = II.y → \(\frac{x}{y} = \frac{II}{{I}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1
\end{array} \right.\) 

Vậy công thức hóa học của NaxSy là Na2S.

Phân tử khối = 23.2 + 32 = 78 đvC

* Al và S(II): Ta có AlxSy

Theo quy tắc: x.III = y.II → \(\frac{x}{y} = \frac{II}{{III}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 3
\end{array} \right.\)

Vậy công thức của AlxSy là Al2S3

Phân tử khối = 27.2 + 32.3 = 150 đvC

* Cu(II) và S(II): Ta có CuxS

Theo quy tắc: II.x = II.y → \(\frac{x}{y} = \frac{II}{{II}} \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)

Vậy công thức hóa học của CuxSy là CuS.

Phân tử khối = 64 + 32 = 96 đvC

-- Mod Hóa Học 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 11.3 trang 15 SBT Hóa học 8 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF