Nếu các em có những khó khăn nào về Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ, các em vui lòng đặt câu hỏi để được giải đáp. Các em có thể đặt câu hỏi nằm trong phần bài tập SGK, bài tập nâng cao, cộng đồng Hóa HOC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (315 câu):
-
Thực hiện phản ứng tráng gương không thể phân biệt được từng cặp dung dịch nào sau đây?
09/06/2020 | 5 Trả lời
A. Glucozơ và saccarozơ
B. Axit fomic và rượu etylic
C. Saccarozơ và Mantozơ
D. Fructozơ và glucozơ
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho các chất: C2H5NH2, CH3COOH, H2N–CH2–COOH, ClNH3–CH2–COOH, H2N–CH2–COOC2H5. Số chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl là
09/06/2020 | 4 Trả lời
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ete tạo ra từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức, cần V lít oxi. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2. Biết các thể tích đều đo ở đktc.
09/06/2020 | 1 Trả lời
a) Tính V
b) Lập công thức phân tử của E
c) Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thấy có 4,1 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo của E
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
+ A dễ tan trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều B và C.
+ B có khả năng tráng bạc với AgNO3/NH3
+ C không tráng bạc và không tan trong nước.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trình xảy ra.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Chọn các thuốc thử thích hợp phân biệt các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Không cần viết phương trình phản ứng.
08/06/2020 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình điều chế etyl axetat.
08/06/2020 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ, thu được dung dịch A. Cho lượng dư AgNO3/NH3 vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
09/06/2020 | 1 Trả lời
A. 21,6 gam
B. 43,2 gam
C. 10,8 gam
D. 4,32 gam
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết bình đựng riêng biệt các chất rắn sau: Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ
07/06/2020 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là
07/06/2020 | 1 Trả lời
A. Glucozơ và fructozơ
B. Chỉ có glucozơ
C. Chỉ có fructozơ
D. Chỉ có mantozơ
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Tinh bột
B. xenlulozơ
C. Saccarozơ
D. Glucozơ
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88. Công thức phân tử của X là
04/06/2020 | 2 Trả lời
A. C6H12O6
B. C12H22O11
C. (C6H10O5)n
D. Cn(H2O)m
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
05/06/2020 | 2 Trả lời
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
05/06/2020 | 2 Trả lời
A. Mantozơ
B. Glucozơ
C. Fructozơ
D. Saccarozơ
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là
05/06/2020 | 2 Trả lời
A. (3), (4), (5) và (6)
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (2), (3), (4) và (5)
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
04/06/2020 | 2 Trả lời
A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 6 : 5
B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước.
D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6.
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
05/06/2020 | 2 Trả lời
A. Glucozo
B. Saccarozo
C. Fructozo
D. Matozo
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Bệnh nhân phải tiếp đường ( tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào?
05/06/2020 | 2 Trả lời
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Đường hoá học
D. Loại nào cũng được
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
04/06/2020 | 2 Trả lời
1. Saccarozơ và dung dịch glucozơ
2. Saccarozo và mantozo
3. Saccarozơ, mantozơ và anđêhit axetic
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
A. Cu(OH)2/NaOH
B. AgNO3/NH3
C. H2SO4
D. Na2CO3
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Monosaccarit
B. Đisaccarit
C. Polisaccarit
D. Oligosaccarit
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
A. mantozơ và glucozơ
B. saccarozơ và fructozơ
C. saccarozơ và mantozơ
D. fructozơ và glucozơ
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Phân tử saccarozơ được tạo bởi
04/06/2020 | 2 Trả lời
A. một gốc glucozơ và một gốc mantozơ
B. hai gốc fructozơ
C. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ
D. hai gốc glucozơ
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
22/05/2020 | 1 Trả lời
A. 2,20 tấn
B. 3,67 tấn
C. 2,97 tấn
D. 1,10 tấn
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,53 g/ml) cần dùng để tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat là
22/05/2020 | 1 Trả lời
A. 11,86 ml
B. 4,29 ml
C. 12,87 ml
D. 3,95 ml
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy -
Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được V lít cồn 70° (biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml). Giá trị của V gần nhất với
22/05/2020 | 1 Trả lời
A. 0,426
B. 0,596
C. 0,298
D. 0,543
Theo dõi (0)Gửi câu trả lời Hủy