Giải câu hỏi trang 71 SGK Hóa học 10 Cánh Diều
Dựa theo quy tắc octet, giải thích vì sao số oxi hóa của O là -2, của kim loại nhóm IA là +1, của kim loại nhóm IIA là +2 và của Al là +3.
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi trang 71
Phương pháp giải
Quy tắc octet: trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.
Lời giải chi tiết
- Nguyên tử O với cấu hình electron là 1s22s22p4, có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nên xu hướng cơ bản là nhận thêm 2 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài như khí hiếm ⇒ Vậy số oxi hóa của O là -2.
O + 2e → O2-
- Nguyên tử kim loại nhóm IA có cấu hình electron chung là ns1, có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nên xu hướng cơ bản là nhường đi 1 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài như khí hiếm ⇒ Vậy số oxi hóa của kim loại nhóm IA là +1.
- Nguyên tử kim loại nhóm IIA có cấu hình electron chung là ns2, có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nên xu hướng cơ bản là nhường đi 2 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài như khí hiếm ⇒ Vậy số oxi hóa của kim loại nhóm IIA là +2.
- Nguyên tử Al với cấu hình electron là [Ne]3s23p1, có 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nên xu hướng cơ bản là nhường đi 3 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ở lớp ngoài như khí hiếm ⇒ Vậy số oxi hóa của Al là +3.
Al → Al3+ + 3e
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Luyện tập trang 71 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Luyện tập 1 trang 72 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Luyện tập 2 trang 72 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Luyện tập 3 trang 72 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi trang 72 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi trang 73 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi 1 trang 74 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi 2 trang 74 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Luyện tập trang 74 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vận dụng trang 75 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi trang 75 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 1 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 2 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 3 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 4 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 5 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.1 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.2 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.3 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.4 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.5 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.6 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.7 trang 38 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.8 trang 38 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.9 trang 38 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.10 trang 39 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.11 trang 39 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.12 trang 39 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.13 trang 39 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.14 trang 40 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 13.15 trang 40 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
-
m gam oxide r2o3 tan vừa đủ 150g dung dịch hcl 7,3% thu được 158g dung dịch muối. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức oxide trên
bởi Anna Do 28/12/2023
Theo dõi (0) 0 Trả lời