Giải câu hỏi 4 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức
Borax (Na2B4O7.10H2O), còn gọi là hàn the, là khoáng chất dạng tinh thể. Nhờ có khả năng hòa tan oxide của kim loại, borax được dùng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, chế tạo thủy tinh quang học, men đồ sứ,… Một lượng lớn borax được dùng để sản xuất bột giặt.
a) Nêu vị trí trong bảng tuần hoàn của mỗi nguyên tố có trong thành phần của borax và viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó.
b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần.
c) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều độ âm điện giảm dần.
Giải thích dựa vào quy luật biến thiên trong bảng tuần hoàn.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 4
Hướng dẫn giải
a) Trong borax gồm nguyên tố Na, B, O, H.
b) Bán kính tăng dần trong một nhóm và giảm dần trong một chu kì.
c) Độ âm điện giảm dần trong một nhóm và tăng dần trong một chu kì
Lời giải chi tiết
a)
Na nằm ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA, có cấu hình electron 1s22s22p63s1
B nằm ở ô số 5, chu kì 2, nhóm IIIA, có cấu hình electron 1s22s22p1
O nằm ở ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA, có cấu hình electron 1s22s22p4
H nằm ở ô số 1, chu kì 1, nhóm IA, có cấu hình electron 1s1
b)
Trong chu kì 2 gồm các nguyên tố Li, B, O => bán kính nguyên tử O < B < Li
Trong nhóm IA gồm các nguyên tố H, Li, Na => Bán kính nguyên tử H < Li < Na
→ Các nguyên tố theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là H, O, B, Na.
c)
Trong chu kì 2 gồm các nguyên tố Li, B, O → độ âm điện O > B > Li
Trong nhóm IA gồm các nguyên tố H, Li, Na → độ âm điện H > Li > Na
→ Các nguyên tố theo chiều độ âm điện giảm dần là O, H, B, Na.
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Giải câu hỏi 2 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 5 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 6 trang 47 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.1 trang 24 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.2 trang 24 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.3 trang 24 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.4 trang 24 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.5 trang 24 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.6 trang 24 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.7 trang 25 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.8 trang 25 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.9 trang 25 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.10 trang 25 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.11 trang 25 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.12 trang 26 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.13 trang 26 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.14 trang 26 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.15 trang 26 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 9.16 trang 27 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
-
A. H3PO4, H2SO4, H3AsO4.
B. H2SO4, H3AsO4, H3PO4.
C. H3PO4, H3AsO4, H2SO4.
D. H3AsO4; H3PO4, H2SO4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời