OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải bài 9.14 trang 26 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 9.14 trang 26 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức

Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh chế bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 g hỗn hợp sản phẩm phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng, dư, thoát ra 1336,7 mL khí hydrogen (25 °C và 1 bar).

a) Xác định độ tinh khiết của aluminium trong sản phẩm.

b) Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất, hydroxide tương ứng của các kim loại trên.

c) So sánh tính acid - base giữa các oxide, hydroxide tương ứng đó. Giải thích.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 9.14

Phương pháp giải:

- Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố từ IA đến VIIA- Xu hướng biến đổi tính acid - base của oxide và hydroxide:

Nhóm

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Công thức oxide cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hợp chất khí với hydrogen

 

 

 

RH4

RH3

H2R

HR

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng giảm dần, tính acid của chúng tăng dần

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide tương ứng tăng dần, tính acid của chúng giảm dần

- Cách thực hiện:

+ Bước 1: Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (chu kì nào? Nhóm nào?)

+ Bước 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid - base của oxide và hydroxide để xác định đáp án đúng

Trong trường hợp, có nguyên tố không cùng chu kì và không cùng nhóm với một nguyên tố khác, ta so sánh thông qua một nguyên tố trung gian có cùng chu kì với một nguyên tố và cùng nhóm với nguyên tố còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) - Gọi nNa = x mol, nAl = y mol

\[{n_{{H_2}}} = \frac{{p.V}}{{R.T}} = \frac{{1.1,3367}}{{0,082.(273 + 25)}} = 0,0547\]

- Xét phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

2Na + H2SO4 -> Na2SO4 + H2

- Theo 2 phương trình ta có: \[{n_{{H_2}}} = 0,5x + 1,5y = 0,0547\](1)

- Giả thiết: mhh = 23x + 27y = 1 (2)

- Từ (1) và (2) ta có x = 0,0011 và y = 0,0361

=> mAl = 0,0361.27 = 0,9747 (gam)

=> Độ tinh khiết của aluminium trong sản phẩm là: \[\frac{{0,9747}}{1}.100\%  = 97,47\% \]

b) - Công thức oxide có hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của Na lần lượt là Na2O và NaOH

- Công thức oxide có hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của Al lần lượt là Al2O3 và Al(OH)3

c) Na2O là basic oxide mạnh, còn Al2O3 là oxide lưỡng tính.

NaOH là base mạnh còn Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính.

So sánh tính base: Na2O > Al2O3 và NaOH > Al(OH)3.

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài 9.14 trang 26 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

NONE
OFF